img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Hướng dẫn học bảng nhân 9 lớp 3

Tác giả Minh Châu 15:52 23/04/2020 36,144 Tag Lớp 3

Bài học bảng nhân 9 lớp 3 là bảng cửu chương cuối cùng mà con học ở chương trình lớp 3. Cùng vuihoc.vn hệ thống lại kiến thức trọng tâm của bài học nhé.

Hướng dẫn học bảng nhân 9 lớp 3
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Để học bảng nhân 9 lớp 3 tốt con cần thường xuyên luyện các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao, thuộc lòng bảng nhân 9. Sau đây là kiến thức và một số dạng bài tập phụ huynh và con cùng tham khảo.

1. Hướng dẫn lập bảng nhân 9

Bảng nhân 9 được thành lập dựa trên phép cộng thêm nhiều lần số 9.

Ví dụ:  

  • Cộng 3 lần số 9 ta có: 9 + 9 + 9 = 27 hay 9 x 3 = 27

  • Cộng 4 lần số 9 ta có: 9 + 9 + 9 + 9 = 36 hay 9 x 4 = 36

  • Cộng 5 lần số 9 ta có: 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 45 hay 9 x 5 = 45

Cách thành lập bảng nhân 9 lớp 3

Từ đó ta có bảng nhân 9 

bảng nhân 9

2. Cách học thuộc bảng nhân 9

Để học thuộc bảng nhân 9 ta có phương pháp sau:

cách ghi nhớ bảng nhân 9

3. Bài tập thực hành bảng nhân 9

3.1. Dạng 1: Tính nhẩm

3.1.1. Cách làm dạng bài tính nhẩm

Để tính nhẩm ta dựa vào kiến thức về bảng nhân 9 và tính chất: Tích của phép nhân 9 với số liền sau sẽ bằng tích của phép nhân 9 với số liền trước cộng thêm 9.

3.1.2. Bài tập

a) 9 x 5 = ?

b) 9 x 9 = ?

c) 9 x 7 = ?

d) 9 x 0 = ?

3.1.3. Đáp án

a) 9 x 5 = 45

b) 9 x 9 = 81

c) 9 x 7 = 63

d) 9 x 0 = 0

3.2. Dạng 2: Tính giá trị biểu thức

3.2.1. Cách làm:

Hướng dẫn tính giá trị biểu thức

3.2.2. Bài tập

Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau

a) 9 x 5 x 4 = ?

b) 9 x 3 x 3 = ?

c) 9 x 7 x 9 = ?

Bài 2: Tính giá trị biểu thức sau

a) 9 x 7 + 190

b) 230 - 9 x 8

c) 9 x 8 + 9 x 5

d) 600 - 9 x 4

e) 9 x 9 - 9 x 3

g) 140 - 9 x 6 + 60

h) 240 + 9 x 4 - 55

k) 299 - 9 x 2 - 40

3.2.3. Đáp án

Bài 1

a) 9 x 5 x 4 = 45 x 4 = 180

b) 9 x 3 x 3 = 27 x 3 = 81

c) 9 x 7 x 9 = 63 x 9 = 567

Bài 2

a) 9 x 7 + 190 = 63 + 190 = 253

b) 230 - 9 x 8 = 230 - 72 = 158

c) 9 x 8 + 9 x 5 = 72 + 45 = 117

d) 600 - 9 x 4 = 600 - 36 = 564

e) 9 x 9 - 9 x 3 = 81 - 27 = 54

g) 140 - 9 x 6 + 60 = 140 - 54 + 60 = 86 + 60 = 146

h) 240 + 9 x 4 - 55 = 240 + 36 - 55 = 276 - 55 = 221

k) 299 - 9 x 2 - 40 = 299 - 18 - 40 = 281 - 40 = 241

3.3. Dạng 3: So sánh giá trị biểu thức

3.3.1. Cách làm: 

  • Thực hiện tính giá trị biểu thức ở 2 vế so sánh và điền dấu so sánh thích hợp. 

  • Lưu ý với bảng nhân 9, khi số hạng còn lại trong phép nhân 9 càng nhỏ thì tích càng nhỏ và ngược lại khi số hạng còn lại trong phép nhân 9 càng lớn thì tích càng lớn.

Ví dụ: 

9 x 3 < 9 x 4 < 9 x 5 ( vì 3 < 4 < 5)

9 x 8 > 9 x 7 > 9 x 6 (vì 8 > 7 > 6)

3.3.2. Bài tập

Bài 1: Điền dấu =; <; > thích hợp vào chỗ trống:

a) 9 x 1 … 9 x 3

b) 9 x 5 … 9 x 6

c) 9 x 10  … 9 x 7

d) 9 x 9 … 9 x 4

Bài 2: Điền dấu =; <; > thích hợp vào chỗ trống:

a) 121 - 9 x 6 … 320 + 9 x 9

b) 250 + 9 x 7 … 432 - 9 x 3

c) 80 + 9 x 8 - 35 … 240 - 9 x 4 + 90

d) 520 - 9 x 5 - 57… 300 + 9 x 8 + 46

3.3.3. Đáp án:

Bài 1:

a) Ta có:

1 < 3  nên 9 x 1 < 9 x 3

b) Ta có:

5  < 6 nên 9 x 5 < 9 x 6

c) Ta có: 

10 > 7 nên 9 x 10 > 9 x 7

d) Ta có:

 9 > 4 nên  9 x 9 > 9 x 4

Bài 2:

a) 121 - 9 x 6 … 320 + 9 x 9

Ta có: 

121 - 9 x 6 = 121 - 54 = 67

320 + 9 x 9 = 320 + 81 = 401

Vì 67 < 401 nên 121 - 9 x 6 < 320 + 9 x 9

b) 250 + 9 x 7 … 432 - 9 x 3

Ta có:

250 + 9 x 7 = 250 + 63 = 313

432 - 9 x 3 = 432 - 27 = 405

Vì 313 < 405 nên 250 + 9 x 7 < 432 - 9 x 3

c) 80 + 9 x 8 - 35 … 40 - 9 x 4 + 90

Ta có:

80 + 9 x 8 - 35 = 80 + 72 - 35 = 152 - 35 = 117

40 - 9 x 4 + 90 = 40 - 36 + 90 = 4 + 90 = 94

Vì 117 > 94 nên 80 + 9 x 8 - 35 > 40 - 9 x 4 + 90

d) 520 - 9 x 5 - 57… 300 + 9 x 8 + 46

Ta có:

520 - 9 x 5 - 57 = 520 - 45 - 57 = 475 - 57 = 418

300 + 9 x 8 + 46 = 300 + 72 + 46 = 372 + 46 = 418

Vì 418 = 418 nên 520 - 9 x 5 - 57 =  300 + 9 x 8 + 46

3.4. Dạng 4: Tìm ẩn

3.4.1. Cách làm: 

Dựa vào các quy tắc sau và kiến thức về bảng nhân 9 lớp 3 để giải:

  • Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

  • Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

  • Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

3.4.2. Bài tập: Tìm y

a) y : 9 = 6

b) y : 9 = 2

c) y : 9 = 8

d) y : 9 = 3

3.4.3. Trả lời:

a) 

y : 9 = 6

y = 9 x 6

y = 54

b) 

y : 9 = 2

y = 9 x 2 

y = 18

c) 

y : 9 = 8

y = 9 x 8

y = 72

d) 

y : 9 = 3

y = 9 x 3

y = 27

3.5. Dạng 5: Toán có lời văn.

3.5.1. Cách làm: 

Bước 1: Đọc và phân tích dữ liệu bài toán.

Bước 2: Tóm tắt bài toán.

Bước 3: Thực hiện phép tính phù hợp.

Bước 4: Trình bày bài giải và kiểm tra lại.

3.5.2. Bài tập

Bài 1: Trong giờ thể dục, thầy giáo chia lớp 3A1 thành 4 hàng, mỗi hàng 9 bạn học sinh, hỏi lớp 3A1 có bao nhiêu học sinh?

Bài 2: Một cửa hàng bán cá, mỗi lần bán được 10 kg cá. Hỏi 9 lần bán như thế được bao nhiêu kg cá?

Bài 3: Hoa có 9 chiếc kẹo, số kẹo của Mai gấp 5 lần số kẹo của Hoa. Hỏi Mai có bao nhiêu chiếc kẹo và tổng số kẹo của hai bạn là bao nhiêu?

3.5.3. Trả lời:

Bài 1:

Lớp 3A1 có số học sinh là:

9 x 4 = 36 (học sinh)

Đáp số: 36 (học sinh 

Bài 2:

Cửa hàng đã bán được số kg cá là:

9 x 10 = 90 (kg)

Đáp số: 90 kg

Bài 3:

Mai có số kẹo là:

9 x 5 = 45 (chiếc kẹo)

Tổng số kẹo của 2 bạn là:

9 + 45 = 54 (chiếc kẹo)

Đáp số: 54 (chiếc kẹo)

Như vậy bài học hôm nay của vuihoc.vn đã hệ thống lại những kiến thức trọng tâm bảng nhân 9 lớp 3. Các con cần thường xuyên ôn tập để nắm chắc kiến thức hơn.

| đánh giá
Hotline: 0987810990