Hướng dẫn cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPTQG
Môn tiếng Anh là một môn thi vô cùng quan trọng đối với kỳ thi THPT Quốc gia. Bởi vậy từng phần kiến thức trong môn học này các em đều cần nắm chắc và vận dụng được vào bài tập. Để việc học tập trở nên đơn giản hơn thì VUIHOC đã viết bài này nhằm nhấn mạnh một phần quan trọng trong lý thuyết tiếng anh đó là từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh.
1. Tổng quan về dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh
- Từ đồng nghĩa ở trong ngữ pháp tiếng Anh (tiếng anh là Synonym hoặc closet meaning): Là những từ mà nghĩa của chúng giống hoặc gần giống nhau.
Ví dụ:
Smart, Clever và Intelligent: Đều mang nghĩa là thông minh, tuy nhiên chúng lại có sắc thái khác nhau
- Intelligent: Là từ đúng nghĩa nhất với từ thông minh. Intelligent với brainy đồng nghĩa, dùng để miêu tả người có tư duy, trí tuệ nhạy bén và suy nghĩ logic hoặc để mô tả những sự vật hoặc sự việc xuất sắc, là thành quả của cả một quá trình suy nghĩ vất vả.
- Smart: Là một tính từ mang nhiều nghĩa, trong đó cũng mang ý nghĩa gần giống như intelligent. Tuy nhiên, intelligent để chỉ khả năng giải quyết, phân tích vấn đề một cách hiệu quả và khoa học, còn smart lại mô tả quá trình nắm bắt nhanh được tình hình hoặc diễn biến đang diễn ra.
- Clever: lại mô tả sự khôn ngoan và lanh lợi.
- Từ trái nghĩa (tiếng anh là Antonym hoặc opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược với nhau
Ví dụ:
- Long and short
- Empty and full
- Narrow and wide
Bài tập đồng nghĩa và từ trái nghĩa trong tiếng Anh thường là những câu giúp phân loại học sinh vì bài tập như vậy sẽ yêu cầu lượng kiến thức về từ vựng rộng cũng như khả năng loại trừ được các đáp án, dịch câu và đoán nghĩa.
Bài tập này ở trong đề thường có chứa ít nhất 1 đáp án có từ khó, nhằm mục đích là phân loại thí sinh, khiến các thí sinh cảm thấy bối rối và băn khoăn trong việc chọn đáp án. Vì vậy, các em cần lập chiến thuật sao cho phù hợp để đối phó được với những dạng bài này.
2. Cấu trúc dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong Tiếng Anh thi THPTQG
Đề thi Tiếng Anh THPT Quốc gia thường sẽ chứa 2 câu hỏi xác định từ đồng nghĩa và 2 câu xác định từ trái nghĩa. Cấu trúc của những câu hỏi đó như sau:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST / OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Dịch: Đánh dấu vào chữ cái A, B, C, hoặc D trong bài làm của bạn để chọn ra từ ngữ có ý nghĩa GẦN NHẤT/TRÁI NGƯỢC với từ (những từ) bị gạch chân trong những câu sau đây.
Mỗi dạng sẽ cho hai câu văn, cùng với những đáp án A, B, C và D. Nhiệm vụ của các thí sinh là lựa chọn 1 trong 4 phương án đó là từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ ngữ in đậm và gạch chân trong mỗi câu đó.
Ví dụ: (Trích Đề thi minh họa của môn tiếng Anh THPT Quốc gia năm 2023)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Question 24: You should use your own judgement; don’t trust everything you read online.
A. explain
B. suggest
C. believe
D. decide
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.
Question 22: It is important that the government should take action to preserve the historic building.
A. protect
B. destroy
C. save
D. maintain
3. Các bước làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh
- Bước 1: Bước đầu tiên và cũng là bước quan trọng nhất khi làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh chính là đọc đề và xác định được yêu cầu mà đề đưa ra cùng nghĩa của các từ cần tìm. Đọc kỹ đề giúp chúng ta biết được đề yêu cầu tìm từ ĐỒNG NGHĨA (tiếng anh là Synonym hoặc closet meaning) hay từ TRÁI NGHĨA (tiếng anh là Antonym/ opposite). Sẽ thật đáng tiếc nếu như các em dịch được đề cũng biết nghĩa của các đáp án nhưng lại bị chọn nhầm đáp án trái nghĩa trong khi đề bài yêu cầu đồng nghĩa và ngược lại.
Đọc đề cũng để đoán nghĩa của từ gạch chân. Bởi vì một từ tiếng Anh thường sẽ có nhiều hơn một nét nghĩa, cho nên việc đọc đề có thể giúp chúng ta xác định được trong câu thì từ đó mang nét nghĩa như thế nào. Điều này vô cùng quan trọng, bởi từ đồng nghĩa cần phải tìm chính là từ có khả năng thay thế được Từ in đậm trong ngữ cảnh của câu đó, chứ không đơn thuần là đồng nghĩa với từ ấy.
- Bước 2: Suy đoán dựa vào tình huống: Thường thì sẽ xuất hiện 2 trường hợp như sau:
+ Thứ nhất, từ được gạch chân, in đậm rất quen thuộc và vô cùng dễ đoán nghĩa, nhưng ngược lại đáp án có chứa nhiều hơn 2 từ lạ.
+ Thứ hai, từ gạch chân, in đậm lạ và chưa gặp bao giờ; tuy nhiên, đáp án lại chứa những từ vô cùng thông dụng.
Mặc cho có bao nhiêu từ lạ, việc của các em cần làm là phải xác định được nghĩa cần tìm (nhờ vào việc thực hiện BƯỚC 1). Khi đó, các em xem xét đến các từ đã biết nghĩa ở phía trước (ở cả từ gạch chân, in đậm lẫn đáp án), có 2 mẹo giúp loại trừ:
- Loại trừ tất cả đáp án trái nghĩa nếu như đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa (và ngược lại)
- Loại trừ tất cả đáp án có mặt chữ gần giống với từ gạch chân, in đậm
4. Các cặp từ đồng nghĩa - trái nghĩa thí sinh cần lưu ý khi ôn thi tiếng Anh THPTQG
4.1. Cặp từ đồng nghĩa
VUIHOC chuẩn bị những cặp từ đồng nghĩa cần lưu ý và thường xuyên xuất hiện ở đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Để làm tốt dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh, các em hãy ghi nhớ các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc Gia được liệt kê ở dưới đây:
Những cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
a matter of speculation = supposition (n) |
dự đoán |
|
abroad = oversea (adv) |
nước ngoài |
|
abrupt = sudden (adj) |
đột ngột |
|
abstract = recondite (adj) |
trừu tượng khó hiểu |
|
absurd = ridiculous |
vô lý |
|
acceleration = speeding up |
tăng tốc |
|
accentuate = emphasize |
làm nổi bật, nhấn mạnh |
|
acceptable = permissible |
chấp nhận được = cho phép |
|
accessible = easy to reach |
tiếp cận = dễ dàng để đạt được |
|
accommodate = adjust to |
điều chỉnh |
|
accommodate = allow for |
chứa = cho phép |
|
accompany = join |
đi cùng = tham gia |
|
accomplished = achieved |
hoàn thành = đạt |
|
accorded = granted |
dành được |
|
accordingly = consequently |
một cách tương ứng = do đó |
|
account for = explain |
giải thích |
|
accumulate = collect: |
tích lũy = thu thập |
|
accumulate = build up |
tích lũy = xây dựng |
|
accurately = precisely |
chính xác |
|
achieve = subject to |
đạt được = hướng tới |
|
acknowledge = concede |
thừa nhận |
|
acquire = obtain |
đạt được |
|
actually = truly |
thực sự |
|
adapted = modified |
thích ứng/ làm rõ |
|
added = extra |
thêm |
|
adhere = stick together |
bám/ dính vào nhau |
|
adjacent = nearby |
liền kề = lân cận |
|
adjunction = appendage |
hỗ trợ = phụ |
|
adjusted = modificated |
điều chỉnh |
|
admit = let in |
nhận = cho phép vào trong |
|
adorn = decorate |
tô điểm |
|
advance = improvement |
cải thiện |
|
advanced = progressive |
tiên tiến |
|
advent = arrival |
đến |
|
advent = introduce |
giới thiệu |
|
adverse = negative |
tiêu cực |
|
adverse = unfavorable |
xấu = không thuận lợi |
|
advocating = recommending |
ủng hộ = gợi ý |
|
affection = fondness |
tình cảm/ có hứng thú |
|
affluence = wealth |
sung túc = giàu |
|
afford = provide/ purchase/ originate/ require |
đủ khả năng yêu cầu để làm gì |
|
affluence = wealth |
giàu |
|
aggravating = irritating |
khó chịu |
|
agile = nimble |
nhanh nhẹn |
|
agitated = disturbed |
quấy rầy |
|
alarming = upsetting |
báo động/ gây khó chịu |
|
allocates = designates |
phân bổ = chỉ định |
|
altered = changed |
thay đổi |
|
alternative = different |
thay thế/ khác nhau |
|
alternative = option |
thay thế = tùy chọn |
|
4.2. Cặp từ trái nghĩa
Ngoài ra, VUIHOC cũng chuẩn bị các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia thường xuyên xuất hiện và thông dụng trong đề thi thực:
Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh thi THPT Quốc gia |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
profound >< superficial |
uyên bác >< nông cạn |
|
shout >< whisper |
la hét >< thì thầm |
|
addicted to >< indifferent to |
nghiện, yêu thích, hào hứng >< thờ ơ |
|
stable >< temporary |
ổn định >< tạm thời |
|
impediment >< advantage |
cản trở >< thuận lợi |
|
get into hot water >< stay safe |
gặp trở ngại và khó khăn >< an toàn |
|
on the safe side >< careless |
cẩn thận sẽ tốt hơn >< bất cẩn |
|
punish >< reward |
phạt >< thưởng |
|
at a loose end >< occupied |
rảnh rỗi >< bận rộn |
|
hit the roof >< remain calm |
giận dữ >< giữ bình tĩnh |
|
celibate >< married |
độc thân >< đã kết hôn |
|
identical >< different |
giống >< khác |
|
anxiety >< confidence |
lo lắng >< tự tin |
|
as fresh as daisy >< lethargic |
khỏe mạnh hoặc tươi tắn >< hôn mê |
|
waste >< save |
lãng phí >< tiết kiệm |
|
at first hand >< indirectly |
trực tiếp >< gián tiếp |
|
cut the apron strings >< relied on others |
không còn lệ thuộc vào gia đình >< phụ thuộc vào người khác |
|
speak highly for >< express disapproval of |
được đánh giá rất cao >< bày tỏ ra sự phản đối |
|
out of work >< employed |
thất nghiệp >< có việc làm |
|
lend colour to >< gave no proof of |
làm gì đó để tăng tính xác thực >< không đưa ra được bằng chứng |
|
5. Thực hành 15 câu hỏi dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh
5.1. Dạng bài tìm từ đồng nghĩa
Câu 1: He was asked to account for his presence at the scene of crime.
A. complain B. exchange C. explain D. arrange
=> KEY C: account for = explain = giải thích về cái gì đó
A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp
Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.
A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations
=> KEY C: "suggestions" đồng nghĩa với "hints" có nghĩa là "đề xuất", "gợi ý"
A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng
Câu 3: I’ll take the new job whose salary is fantastic.
A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful
=> KEY D: "fantastic" đồng nghĩa với "wonderful" có nghĩa là "tuyệt vời"
A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời
Câu 4: I could see the finish line and thought I was home and dry.
A. hopeless B. hopeful C. successful D. unsuccessful
=> KEY C: "home and dry" đồng nghĩa với "have been successful" có nghĩa là "thành công"
A. vô vọng B. hi vọng C. thành công D. thất bại
Câu 5: Carpets from countries such as Persia and Afghanistan often fetch high prices in the United States.
A. Artifacts B. Pottery C. Rugs D. Textiles
=> KEY C: "Carpets" đồng nghĩa với "Rugs" có nghĩa là "thảm"
A. hiện vật B. đồ gốm C. thảm D. dệt may
Câu 6: Though many scientific breakthroughs have resulted from mishaps it has taken brilliant thinkers to recognize their potential.
A. accidents B. misunderstandings C. incidentals D. misfortunes
=> KEY A: "mishaps" đồng nghĩa với "accidents" có nghĩa là "rủi ro"
A. tai nạn B. hiểu lầm C. chi phí phát sinh D. bất hạnh
Câu 7: The shop assistant was totally bewildered by the customer’s behavior.
A. disgusted B. puzzled C. angry D. upset
=> KEY B: "bewildered" có nghĩa là "hoang mang", "bối rối", "lúng túng"
A. chán ghét B. bối rối, lúng túng C. tức giận D. khó chịu
Câu 8: He didn’t bat an eyelid when he realized he failed the exam again.
A. wasn’t happy B. didn’t want to see C. didn’t show surprise D. didn’t care
=> KEY C: "didn’t bat an eyelid" có nghĩa là "không ngạc nhiên" hay "không bị sốc"
A. không vui B. không muốn nhìn C. không ngạc nhiên D. không quan tâm
Câu 9: Ralph Nader was the most prominent leader of the U.S consumer protection movement.
A. casual B. significant C. promiscuous D. aggressive
=> KEY B: "prominent" có nghĩa là "đáng chú ý", "nổi bật"
A. bình thường B. đáng chú ý C. lộn xộn D. tích cực
Câu 10: Tourists today flock to see the two falls that actually constitute Niagara falls.
A. come without knowing what they will see
B. come in large numbers
C. come out of boredom
D. come by plane
=> KEY B: "flock" có nghĩa là "tụ tập" hay "tụ họp theo bầy"
A. cứ đi mà không để ý và quan tâm đến những gì họ đang thấy
B. đi với một số lượng lớn
C. tránh xa sự nhàm chán
D. đi lại bằng máy bay
5.2. Dạng bài tìm từ trái nghĩa
Câu 1: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.
A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money
=> KEY B: "defaulted" có nghĩa là "phá sản" hay "vỡ nợ"
A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền
Câu 2: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .
A. elicited B. irregular C. secret D. legal
=> KEY D: "illicit" có nghĩa là "bất hợp pháp"
A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp
Câu 3: The government is not prepared to tolerate this situation any longer.
A. look down on B. put up with C. take away from D. give on to
=> KEY A: "tolerate" có nghĩa là "khoan dung", "tha thứ", "chịu đựng"
A là từ trái nghĩa hoàn toàn: "xem thường" hoặc "khinh miệt ai đó"
B là từ đồng nghĩa: "chịu đựng", "chấp nhận"
Câu 4: I clearly remember talking to him in a chance meeting last summer.
A. unplanned B. deliberate C. accidental D. unintentional
=> KEY B: "a chance" có nghĩa là "bất ngờ" hoặc "vô tình"
A. không có kế hoạch B. cố ý C. tình cờ D. không chủ ý
Câu 5: The International Organizations are going to be in a temporary way in the country.
A. soak B. permanent C. complicated D. guess
=> KEY B: "temporary" có nghĩa là "tạm thời"
A. thấm B. vĩnh viễn C. phức tạp D. khách mời
Câu 6: The US troops are using much more sophisticated weapons in the Far East.
A. expensive B. complicated C. simple and easy to use D. difficult to operate
=> KEY C: "sophisticated" có nghĩa là "phức tạp" và "tinh vi"
A. đắt đỏ B. phức tạp C. đơn giản và dễ sử dụng D. khó hoạt động
Câu 7: In remote communities, it’s important to replenish stocks before the winter sets in.
A. remake B. empty C. refill D. repeat
=> KEY B: "replenish" (làm đầy) >< "empty" (làm cho cạn đi)
Nghĩa các từ khác: repeat = nhắc lại; refill = làm đầy; remake = đánh dấu
Câu 8: There has been no discernible improvement in the noise levels since lorries were banned.
A. clear B. obvious C. thin D. insignificant
=> KEY D: "discernible" (có khả năng nhận thức rõ ràng, có thể thấy rõ) >< "insignificant" (tầm thường và không quan trọng)
Nghĩa các từ còn lại: obvious = rành mạch, hiển nhiên; thin = gầy; clear = rõ ràng
Câu 9: She had a cozy little apartment in Boston.
A. uncomfortable B. warm C. lazy D. dirty
=> KEY A: "cozy" có nghĩa là "ấm áp kèm theo sự tiện nghi"
A. không thoải mái B. ấm cúng C. lười nhác D. bụi bẩn
Câu 10: He was so insubordinate that he lost his job within a week.
A. fresh B. disobedient C. obedient D. understanding
=> KEY C: "insubordinate" có nghĩa là "không làm theo", "ngỗ nghịch"
A. tươi mới B. ngỗ nghịch C. biết nghe lời D. am hiểu
Môn Tiếng Anh là một trong ba môn bắt buộc đủ điều kiện để xét tốt nghiệp THPT. Bởi vậy, nắm được lộ trình ôn thi THPT Quốc gia môn Anh có thể giúp các em đạt được điểm cao và đủ điều kiện tốt nghiệp. Bài viết này VUIHOC viết nhằm giúp các em giải quyết một dạng bài thường xuyên được gặp trong bài thi thật đó là từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng anh.
Các em cũng đừng bỏ lỡ kinh nghiệm làm dạng bài tìm lỗi sai trong câu tiếng Anh đề thi THPT Quốc gia đã được nhà trường VUIHOC chia sẻ trong bài trước. Để học được nhiều kiến thức liên quan đến kỳ thi THPT Quốc gia thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!
>>> Xem thêm: Cập nhật 10 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh thi THPTQG 2023 (Phần 1)
>>> Xem thêm: Cập nhật 10 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh thi THPTQG 2023 (Phần 2)