Chinh phục dạng bài tập ngữ âm đề thi môn tiếng Anh THPTQG
Chỉ còn khoảng 2 tháng nữa, kỳ thi THPT Quốc Gia 2023 sẽ diễn ra. Để có thể làm bài thi môn Tiếng anh được điểm cao, các em cần phải nắm rõ phương pháp làm đối với từng dạng bài và trước tiên là dạng bài tập ngữ âm. Hãy cùng VUIHOC khám phá về kỹ năng làm bài tập ngữ âm môn tiếng anh THPT Quốc gia hiệu quả và chi tiết nhất và áp dụng vào các câu hỏi trắc nghiệm cụ thể nhé!
1. Tổng quan về dạng bài tập ngữ âm
Để chuẩn bị tốt cho bài thi cho kì thi Tiếng Anh THPT QG, ngoài việc nắm rõ từ vựng, cách làm bài tập ngữ pháp, đọc hiểu thì việc nắm chắc phương pháp làm 2 dạng bài tập ngữ âm là phát âm và trọng âm cũng rất quan trọng để giúp các em đạt điểm cao!
Bài tập ngữ âm luôn là thử thách đối với các bạn học sinh và là một dạng câu hỏi chắc chắn sẽ xuất hiện trong bài thi Tiếng Anh THPT Quốc Gia. Tuy nhiên, không phải em học sinh nào cũng biết cách làm dạng bài tập ngữ âm này, một số em thường khoanh bừa và không coi trọng ôn tập dạng câu hỏi này. Thế nhưng, đối với kì thi THPT QG nói chung và đặc biệt là các thí sinh thi tổ hợp có tiếng anh nói riêng thì 0.1 điểm cũng rất quan trọng, đủ để làm các em đỗ hoặc trượt 1 nguyện vọng. Vậy nên nắm chắc kỹ năng làm dạng bài tập ngữ âm này sẽ góp phần giúp các em đạt điểm số cao môn tiếng anh.
Thông thường, 2 dạng bài ngữ âm là phát âm và trọng âm thường xuất hiện ở ngay đầu trong đề thi tiếng Anh THPT Quốc gia. Thế nên làm đúng các câu hỏi ngữ âm cũng là một bước đệm “đầu xuôi đuôi lọt” để các em làm tốt các dạng câu hỏi phía sau.
2. Cách làm bài tập ngữ âm phần phát âm
2.1. Dạng bài phát âm nguyên âm
Nguyên âm được chia làm 2 loại đó là: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi .
Khái niệm nguyên âm là các âm mà khi chúng ta phát âm, luồng khí đi ra từ thanh quản không bị cản trở. Dây âm thanh rung lên và chúng ta hoàn toàn có thể cảm nhận được rung động này.
Các nhóm vần thường được phát âm |
Các nhóm vần thường được phát âm |
||
/ʌ/ |
Nhóm u: Much, such, cut, …
Nhóm o: Come, …
Nhóm oo: Blood, …
Nhóm ou: Young, …
Nhóm oe: Does, … |
/ɑː/ |
Nhóm al: Half, calm, palm, …
Nhóm ar: Car, bar, card, …
Nhóm ear: Heart, … |
/e/ |
Nhóm e: Men, met, set, …
Nhóm ea: Head, death, breath, …
Nhóm a: Many, any, area, … |
/æ/ |
Nhóm a
Bank, back, pan, … |
/ɒ/ |
Nhóm a: Want, …
Nhóm o: Stock, wrong, doll, … |
/ɔː/ |
Nhóm or: Bore, shore, bored, …
Nhóm ar: War, …
Nhóm au: Cause, caught, taught, …
Nhóm ou: Four, bought, …
Nhóm a: Wall, walk, ball, … |
/ʊ/ |
Nhóm o: Wolf, …
Nhóm u: Pull, put, full, …
Nhóm oo: Look, foot, good, …
Nhóm ou: Would, should, … |
/uː/ |
Nhóm u: Rude, dune, clue, glue, …
Nhóm o: Lose, …
Nhóm oe: Shoes, …
Nhóm ou: Soup, …
Nhóm oo: Cool, food, goose, …
Nhóm ew: Crew, flew, … |
/ə/ |
Nhóm a: Banana, away, sugar, …
Nhóm e: Garden, paper, under, …
Nhóm o: Correct, doctor, police, …
Nhóm u: Support, …
Nhóm ou: Colour, neighbour, … |
/ɜː/ |
Nhóm ir: Shirt, birth, bird, …
Nhóm ur: Burn, hurt, purple, …
Nhóm or: Word, worst, …
Nhóm er: Her, terminal, terminate, … |
2.2. Dạng bài phát âm phụ âm
Khái niệm phụ âm (Consonants) là âm được phát ra những luồng khí từ thanh quản tới môi sẽ gặp phải cản trở, tắc lại do đó không tạo nên tiếng. Nếu em học tiếng Anh giao tiếp cơ bản hằng ngày, em sẽ rất dễ dàng nhận ra điều này. Phụ âm sẽ chỉ tạo nên tiếng nếu như được ghép với nguyên âm.
Nhóm các chữ cái thường được phát âm |
Một số lưu ý các âm bị câm |
Nhóm các chữ cái thường được phát âm |
Một số lưu ý các âm bị câm |
||
/p/ |
Nhóm p: Copy, apply, please,… |
Đứng trước “s”: sychology, psychiatrist, …
Đứng trước “n”: neumonia, … |
/b/ |
Nhóm b: Best, cupboard, banana, … |
Đứng trước “t”: doubt, debt, …
Đứng sau “m”: Tomb, comb, … |
/s/ |
Nhóm s:Sing, summer, season, …
Nhóm x: Mix, fix, …
Nhóm c: Cancel, concert, place, … |
/z/ |
Nhóm z: Zoom, zoo, breeze, …
Nhóm s: Bays, wise, moves, …
Nhóm x: Exact, example, exhausted, … |
||
/dʒ/ |
Nhóm g: Village, language, age, …
Nhóm j: Object, juice, jelly, June, … |
/tʃ/ |
Nhóm ch: chair, choose, champion, …
Nhóm tr: Train, tree, trash, …
Nhóm t (các đuôi “ture”): Mixture, nature, … |
||
/θ/ |
Nhóm th: Thick, thunder, earth, fourth, … |
/ð/ |
Nhóm th: Sunbathe, them, weather, clothes, … |
||
/ʃ/ |
Nhóm sh: Should, English, fashion, …
Nhóm t (các đuôi tion): Nation, information, …
Nhóm s: Sure, sugar, …
Các đuôi “cious, tious, …”: Precious, conscious, cautious, … |
/ʒ/ |
Đuôi sure và sion
Measure, leisure, decision, occasion, … |
2.3. Dạng bài phát âm đuôi s/es
Để làm tốt dạng bài ngữ âm trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh, các em hãy cùng VUIHOC đi tìm hiểu kỹ càng các nguyên tắc phát âm đuôi “s/es” nhé:
- Quy tắc 1: Phát âm là /s/ đối với các từ có tận cùng từ là các chữ cái -f, -gh, -t, -k,-p và -th – (âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/). Thần chú: Phong (p) gào (gh) to (t) phải (f) không (k) thế (th)? E.g. stops, walks, laughs, hats, Maths, …
- Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ đối với các từ có tận dùng từ là các chữ cái -s, -ss, -z, -x, -ge, -ce, -ch, -sh. (/s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/). Thần chú: Sẵn sàng (s, ss) chung (ch) shức (sh) xin (x) zô (z) giúp (ge) các em(ce). E.g. misses, watches, brushes, mixes, …
- Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với các từ có tận cùng là các âm còn lại. E.g. plays, lends, runs, loves, …
2.4. Dạng bài phát âm đuôi ed
Các câu hỏi về phát âm ed trong dạng bài ngữ âm tiếng Anh sẽ luôn xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia, vậy nên nắm vững quy tắc phát âm sẽ giúp các em chinh phục trọn vẹn điểm số:
- Quy tắc 1: Phát âm là /ɪd/ đối với các từ có tận cùng từ là âm /t/ hay /d/. Thần chú: tôi /t/ đi /d/. E.g. wanted – /ˈwɑːntɪd/, hesitated – /ˈhez.ɪ.teɪtɪd/, added – /ˈædɪd/, needed – /ˈniːdɪd/.
- Quy tắc 2: Phát âm là /t/ đối với các từ có tận dùng từ là âm /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. Thần chú: Phong /p/ sẵn sàng /s/ chiến /tʃ/ không /k/ fai /f/ shợ /ʃ/
- Quy tắc 3: Phát âm là /d/ đối với các từ có tận cùng là các âm còn lại. Cái này thì đơn giản thôi, các từ không có âm tận cùng ứng với quy tắc 1 hay quy tắc 2 ở trên, thì ta cứ sử dụng quy tắc 3 nhé các em. E.g. played, stayed, travelled, reserved,…
3. Cách làm bài tập ngữ âm phần trọng âm
Tiếp theo, ta cùng tìm hiểu một dạng bài vô cùng quan trọng của chủ đề ngữ âm tiếng Anh trong kỳ thi THPT Quốc gia, đó chính là “trọng âm”. Vậy làm như thế nào để chinh phục được những câu hỏi trọng âm trong chủ đề ngữ âm tiếng Anh? Hãy cùng VUIHOC tham khảo chi tiết cách làm dưới đây nhé!
3.1. Dạng bài trọng âm 2 âm tiết
a. Động từ có 2 âm tiết
Đa số các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ 2. Eg: become /bɪˈkʌm/, attract /əˈtrækt/, destroy /dɪˈstrɔɪ/.
Một số trường hợp ngoại lệ như: open /ˈəʊ.pən/, answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, happen /ˈhæp.ən/, offer /ˈɒf.ər/, visit /ˈvɪz.ɪt/,…
b. Danh từ + tính từ có 2 âm tiết
Đa số các danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. E.g.: pretty /ˈprɪt.i/, speaker /ˈspiː.kər/ language /ˈlæŋ.ɡwɪdʒ/.
Một số trường hợp ngoại lệ như: advice /ədˈvaɪs/, mistake /mɪˈsteɪk/, hotel /həʊˈtel/, machine /məˈʃiːn/, …
Chú ý: Một số từ 2 âm tiết sẽ có trọng âm khác nhau tùy thuộc vào từ loại. Eg: record, desert sẽ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất trong trường hợp là danh từ: record /ˈrek.ɔːd/; desert /ˈdez.ət/; rơi vào âm tiết thứ 2 trong trường hợp là động từ: record /rɪˈkɔːd/; desert /dɪˈzɜːt/,…
c. Tính từ có 2 âm tiết
Đa số các tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Eg: careful /ˈkeə.fəl/, happy /ˈhæp.i/, busy /ˈbɪz.i/, lucky /ˈlʌk.i/, healthy /ˈhel.θi/,…
Một số trường hợp ngoại lệ: alone /əˈləʊn/, amazed /əˈmeɪzd/,…
3.2. Dạng bài trọng âm 3 âm tiết
- Quy tắc 1: Đa số các từ có tận cùng là các đuôi; IC, ICS, IAN, TION, SION thì trọng âm rơi vào âm liền kề trước nó. Eg: politics, decision /dɪˈsɪʒ.ən/, exotic /ɪɡˈzɒt.ɪk/, electrician /ˌɪl.ekˈtrɪʃ.ən/
- Quy tắc 2: Đa số các từ có tận cùng là các đuôi: ADE, EE, ESE, EER, OO, IQUE thì trọng âm rơi vào chính các âm này. Eg: Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/, refugee /ˌref.juˈdʒiː/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡəˈruː/
- Quy tắc 3: Đa số các từ có tận cùng là các đuôi: AL, FUL, Y thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên. Eg: mineral /ˈmɪn.ər.əl/, plentiful /ˈplen.tɪ.fəl/, capability /ˌkeɪ.pəˈbɪl.ə.ti/
- Quy tắc 4: Các tiền tố -un, -im, -in, -ir, -dis, -re, -over, -under không làm thay đổi trọng âm của từ. Eg: unable /ʌnˈeɪ.bəl/, unusual /ʌnˈjuː.ʒu.əl/, …
- Quy tắc 5: Các từ kết thúc là đuôi EVER thì trọng âm rơi vào chính vào âm đó. Eg: however /ˌhaʊˈev.ər/, forever /fə'rev.ər/, whoever /huːˈev.ər/, whatsoever /ˌwɒt.səʊˈev.ər/.
4. Luyện tập 20 câu bài tập ngữ âm tiếng Anh thi THPTQG
Sau khi đã nắm được các quy tắc cũng như kỹ năng làm bài tập ngữ âm, chúng ta cần luyện tập thật nhiều để vận dụng được chúng. Thí sinh cũng đừng quên tra từ điển thường xuyên để có thể nhớ trọng âm và cách phát âm của từ đó! Dưới đây là một số câu hỏi về phát âm cũng như về trọng âm để các em có thể luyện tập luôn những kiến thức đã học phía trên.
4.1. Bài tập ngữ âm phần phát âm
1. A. heal B. tear C. fear D. ear
2. A. break B. heat C. mean D. weave
3. A. feet B. sheep C. beer D. fee
4. A. great B. repeat C. east D. cheat
5. A. hall B. charm C. far D. calm
6. A. paw B. raw C. war D. car
7. A. transport B. afford C. horse D. hose
8. A. because B. aunt C. auditory D. automobile
9. A. fuel B. blue C. hue D. cue
10. A. flew B. few C. crew D. chew
Đáp án:
1. A. heal /hi:l/ B. tear /tiə/ C. fear /fiə/ D. ear /iə/
2. A. break/breik/ B. heat/hi:t/ C. mean/mi:n/ D. weave/wi:v/
3. A. feet/fi:t/ B. sheep/ ʃi:p/ C. beer/ /biə/ D. fee/fi:/
4. A. great /greit/ B. repeat/ri'pi:t/ C. east/i:st/ D. cheat/tʃi:t/
5. A. hall /hɔ:l/ B. charm/tʃɑ:m/ C. far/fɑ:/ D. calm /kɑ:m/
6. A. paw /pɔ:/ B. raw/rɔ:/ C. war/wɔ:/ D. car/kɑ:/
7. A. transport/trænspɔ:t/ B. afford/ə'fɔ:d/ C. horse/hɔ:s/ D. hose/houz/
8. A. because/bi'kɔz/ B. aunt/ɑ:nt/ C. auditory/'ɔ:ditəri/ D. automobile/'ɔ:təməbi:l/
9. A. Fuel/fjuəl/ B. blue/bluː/ C. hue/hju:/ D. cue/dju:/
10. A. flew/fluː/ B. few/fju/ C. crew/kruː/ D. chew/tʃuː/.
4.2. Bài tập ngữ âm phần trọng âm
1. a. generous b. suspicious c. constancy d. sympathy
2. a. acquaintance b. unselfish c. attraction d. humorous
3. a. loyalty b. success c. incapable d. sincere
4. a. carefully b. correctly c. seriously d. personally
5. a. excited b. interested c. confident d. memorable
6. a. organise b. decorate c. divorce d. promise
7. a. refreshment b. horrible c. exciting d. intention
8. a. knowledge b. maximum c. athletics d. marathon
9. a. difficult b. relevant c. volunteer d. interesting
10. a. confidence b. supportive c. solution d. obedient
Đáp án:
1b, 2d, 3a, 4b, 5a, 6c, 7b, 8c, 9c, 10a
Trên đây, VUIHOC đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức về các dạng bài tập ngữ âm trong môn tiếng anh thi THPT Quốc gia và cách làm của chúng cũng như các câu hỏi trắc nghiệm giúp các em củng cố kiến thức. Các em cũng đừng bỏ qua cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa trái nghĩa trong tiếng Anh, dạng bài hoàn thành câu tiếng Anh và dạng bài tìm lỗi sai đã được nhà trường VUIHOC chia sẻ trong những bài trước. Để học nhiều hơn các kiến thức các môn học của THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!
>>> Xem thêm: Cập nhật - 13 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia 2023 (P1)
>>> Xem thêm: Cập nhật - 13 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh thi THPT Quốc gia 2023 (P2)