img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Biểu đồ hình quạt tròn| Toán 7 chương trình mới

Tác giả Hoàng Uyên 16:10 16/05/2024 1,784 Tag Lớp 7

Trong bài viết dưới đây, VUIHOC sẽ cung cấp cho các em bài học biểu đồ hình quạt tròn toán 7 chương trình mới. Qua bài học, các em sẽ nắm bắt được cách đọc và mô tả biểu đồ hình quạt cũng như cách phân tích số liệu thông qua đọc biểu đồ.

Biểu đồ hình quạt tròn| Toán 7 chương trình mới
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn 

- Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn. Đó là biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành các hình quạt. Tỉ số diện tích của từng hình quạt so với cả hình tròn biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng số liệu tương ứng. 

- Để đọc một biểu đồ hình quạt tròn, ta cần thực hiện như sau:

+ Xác định số đối tượng được biểu thị bằng cash đếm số hình quạt có trong hình tròn. 

+ Đọc ghi chú của biểu đồ để biết tên các đối tượng

+ Xác định tỉ lệ phần trăm của từng đối tượng so với toàn thể bằng cách đọc số ghi trên biểu đồ. 

2. Cách biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn

- Để biểu diễn thông tin từ bảng thống kê vào biểu đồ hình quạt tròn, ta thực hiện các bước sau: 

+ Bước 1: Xử lí số liệu

  • Tính tổng csc số liệu; 
  • Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể.

+ Bước 2: Biểu diễn số liệu: 

  • Ghi tên biểu đồ; 
  • Ghi chú tên các đối tượng;
  • Ghi chú các tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ. 

- Ví dụ: Cho bảng thống kê sau: 

Các sản phẩm điện máy bán được trong tháng 5 ở cửa hàng A
Sản phẩm Điều hòa Tủ lạnh Máy giặt Ti vi
Số lượng 27 18 9 6

Để biểu diễ dữ liệu từ bảng thống kê trên vào biểu đồ hình quạt, ta thực hiện các bước sau: 

+ Bước 1: Xử lí số liệu: 

- Tính tổng các số liệu: 27 + 18 + 9 + 6 = 60

- Tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể: 

\large \large \frac{27}{60}.100%=45%

\large \frac{18}{60}.100%=30%

\large \frac{9}{60}.100%=15%

\large \frac{6}{60}.100%=10%

+ Bước 2: Biểu diễn số liệu:

- Ghi tên biểu đồ: Tỉ lệ phần trăm các loại sản phẩm điện máy bán được trong tháng 5 ở cửa hàng A

- Ghi chú tên các đối tượng và tỉ lệ phần trăm trên biểu đồ: 

Điều hòa 45%       Tủ lạnh: 30%       Máy giặt: 15%       Ti vi: 10%

Ta có biểu đồ như sau: 

3. Phân tích dữ liệu trên biểu đồ hình quạt tròn

- Muốn phân tích dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ hình quạt tròn, ta nên chú ý các đặc điểm sau: 

  • Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
  • Có bao nhiêu đối tượng được biểu diễn?
  • Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm cao nhất?
  • Đối tượng nào chiếm tỉ lệ phần trăm thấp nhất?
  • Tương quan về tỉ lệ phần trăm giữa các đối tượng. 

- Ví dụ phân tích biểu đồ sau: 

Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy: 

- Biển đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm các loại sản phẩm điện máy bán được trong tháng 5 ở cửa hàng A. 

- Có 4 loại sản phẩm điện máy là điều hòa, tủ lạnh, máy giặt, ti vi.

- Sản phẩm điều hòa có tỉ lệ bán được cao nhất. 

- Sản phẩm ti vi có tỉ lệ bán được thấp nhất. 

-Tỉ lệ bán điều hòa gấp ba lần tỉ lệ bán máy giặt. 

Khóa học DUO cung cấp cho các em nền tảng kiến thức toán vững chắc, bứt phá điểm 9+ trong mọi bài kiểm tra trên lớp.

4. Bài tập về biểu đồ hình quạt tròn toán 7 

4.1 Bài tập về biểu đồ hình quạt tròn toán 7 kết nối tri thức

Bài 5.6 trang 99 SGK toán 7/1 kết nối tri thức

a) Các thành phần của biểu đồ: 

  • Tiêu đề: Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 – 7 – 2020.
  • Hình tròn biểu diễn số dữ liệu: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.
  • Phần chú giải. 

b) Hình tròn biểu đồ được chia thành 5 hình quạt. Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu: 

  • Hình quạt màu xanh biểu diễn số liệu dân số châu Á 
  • Hình quạt màu cam biểu diễn số liệu dân số châu Phi
  • Hình quạt màu xanh lá biểu diễn số liệu dân số châu Âu
  • Hình quạt màu vàng biểu diễn số liệu dân số châu Mỹ
  • Hình quạt màu tím biểu diễn số liệu dân số châu Úc. 

c) Châu Á có số dân đông nhất, Châu Úc có số dân ít nhất. 

d) Số dân mỗi châu lục là: 

Châu Á: \large \frac{59,52}{100}.7773=4626,4896 triệu người 

Châu Phi: \large \frac{17,21}{100}.7773=1337,7333 triệu người 

Châu Âu: \large \frac{9,61}{100}.7773=746,9853 triệu người 

Châu Mỹ: \large \frac{13,11}{100}.7773=1019,0403 triệu người 

Châu Úc: \large \frac{0,55}{100}.7773=42,7515 triệu người 

Bài 5.7 trang 99 SGK toán 7/1 kết nối tri thức

Tổng số bạn tham gia khảo sát là 10 + 20 + 7 + 3 = 40 (bạn).

Số bạn yêu thích nuôi Cá chiếm: 3 : 40 = 7,5% (tổng số bạn).

Số bạn yêu thích nuôi Chim chiếm: 7 : 40 = 17,5% (tổng số bạn).

Số bạn yêu thích nuôi Chó chiếm: 10 : 40 = 25% (tổng số bạn).

Số bạn yêu thích nuôi Mèo chiếm: 100% – 7,5% – 17,5% – 25% = 50% (tổng số bạn).

Biểu đồ hoàn thiện có dạng như sau:

Bài 5.8 trang 99 SGK toán 7/1 kết nối tri thức

a) Số người mang nhóm máu A là: 20% x 200 =40 (người).

Số người mang nhóm máu B là: 30% x 200 =60 (người).

Vậy có 40 người mang nhóm máu A, 60 người mang nhóm máu B.

b) Số người mang nhóm máu O là: 40% x 200 = 80 (người).

Số người mang nhóm máu A hoặc O là: 40 + 80 = 120 (người).

Vậy có 120 người mang nhóm máu A hoặc O.

Bài 5.9 trang 99 SGK toán 7/1 kết nối tri thức

Số học sinh bơi thành thạo khoảng: 50% x 800 = 400 (học sinh).

Số học sinh chưa biết bơi khoảng: 15% x 800 = 120 (học sinh).

Vậy trong 800 học sinh của xã thuộc huyện đó, có 400 học sinh bơi thành thạo, 120 học sinh chưa biết bơi.

4.2 Bài tập về biểu đồ hình quạt tròn toán 7 chân trời sáng tạo 

Bài 1 trang 100 SGK toán 7/1 Chân trời sáng tạo

a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm loại trái cây yêu thích của học sinh lớp 7A.

b) Có 4 đối tượng được biểu diễn là: chuối; xoài; cóc; ổi.

c) Tỉ lệ phần trăm của mỗi đối tượng so với toàn thể là:

- Chuối chiếm 25%.

- Xoài chiếm 35%.

- Cóc chiếm 20%.

- Ổi chiếm 20%.

Bài 2 trang 101 SGK toán 7/1 Chân trời sáng tạo

Biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu đồ 3 như sau:

Bài 3 trang 101 SGK toán 7/1 Chân trời sáng tạo

Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy:

- Biểu đồ biểu diễn các thông tin về tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực học sinh lớp 7A.

- Có 4 loại học lực được xếp: tốt, khá, đạt, chưa đạt.

- Học sinh xếp loại khá có tỉ lệ cao nhất.

- Học sinh xếp loại đạt và chưa đạt có tỉ lệ tương đương nhau và có tỉ lệ thấp nhất.

4.3 Bài tập về biểu đồ hình quạt tròn toán 7 cánh diều 

Bài 1 trang 25 SGK toán 7/2 cánh diều 

a) Lĩnh vực năng lượng chiếm tỉ lệ lớn nhất trong việc tạo ra khí nhà kính ở Việt Nam năm 2020

b) Lượng khí nhà kính tạo ra ở từng lĩnh vực là:

Nông nghiệp: 12,51% x 466 = 58,2966 triệu tấn khí carbonic tương đương. 

Năng lượng: 81,78% x 466 = 381,0948 triệu tấn khí carbonic tương đương.

Chất thải: 5,71% x 466 = 26,6086 triệu tấn khí carbonic tương đương.

c) Một số biện pháp giảm lượng khí thải và tác động của khí nhà kính 

- Sử dụng năng lượng tái tạo

  • Thay thế nhiên liệu hóa thạch: Chuyển đổi từ việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ sang sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy triều và năng lượng địa nhiệt.

  • Tiết kiệm năng lượng: Áp dụng các biện pháp tiết kiệm năng lượng nhằm giảm thiểu lượng năng lượng tiêu thụ trong các hoạt động sản xuất và sinh hoạt. 

- Cải tiến công nghệ và quy trình sản xuất

  • Tối ưu hóa quy trình sản xuất: Cải tiến các quy trình sản xuất để giảm bớt lượng khí thải CO2 và các khí nhà kính khác. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng các công nghệ sạch hơn và hiệu quả hơn.

  • Quản lý chất thải công nghiệp: Xử lý và kiểm soát chất thải công nghiệp để giảm sự phát thải của các khí nhà kính như methane (CH4) và nitrous oxide (N2O). 

- Quản lý đất và nông nghiệp

  • Quản lý đất đai bền vững: Áp dụng các biện pháp quản lý đất đai bền vững như canh tác không cày bừa, sử dụng phân bón hữu cơ và quản lý nước hiệu quả trong nông nghiệp. Những biện pháp này giúp hạn chế phát thải CO2 và CH4 từ đất và hoạt động nông nghiệp.

  • Phát triển nông nghiệp hữu cơ: Khuyến khích các kỹ thuật nông nghiệp hữu cơ nhằm giảm bớt sự phụ thuộc vào phân bón hóa học và thuốc trừ sâu, từ đó giảm lượng khí N2O phát thải. 

-  Tăng cường trồng rừng và bảo vệ hệ sinh thái

  • Tái trồng rừng: Trồng mới và bảo vệ rừng tự nhiên giúp tăng cường khả năng hấp thụ CO2 từ khí quyển, làm giảm lượng khí nhà kính. Các chương trình tái trồng rừng là một phần quan trọng trong chiến lược giảm phát thải.

  • Bảo vệ hệ sinh thái: Bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái biển và đất ngập nước, nơi có thể hấp thụ lượng lớn CO2. 

Bài 2 trang 25 SGK toán 7/2 cánh diều

a) Lượng khí thải nhà kính tạo ra ở từng hoạt động và lĩnh vực của Singapore vào năm 2020: 

Công nghiệp: 60,3% x 77,2 = 46,5516 triệu tấn khí carbonic tương đương.

Xây dựng: 13,8% x 77,2 = 10,6536 triệu tấn khí carbonic tương đương.

Vận tải: 14,5% x 77,2 = 11,194 triệu tấn khí carbonic tương đương.

Hộ gia đình:7,6% x 77,2 = 5,8672 triệu tấn khí carbonic tương đương.

Hoạt động và các lĩnh vực khác: 3,8% x 77,2 = 2,9336 triệu tấn khí carbonic tương đương.

b) Ta có bảng sau: 

Hoạt động, lĩnh vực

Công nghiệp

Xây dựng

Vận tải

Hộ gia đình

Hoạt động và các lĩnh vực khác

Lượng khí nhà kính (triệu tấn)

46,5516

10,6536

11,194

5,8672

2,9336

Bài 3 trang 25 SGK toán 7/2 cánh diều

a) Khối lượng gạo xuất khẩu trong năm 2020 (ước đạt) 6,15 triệu tấn.

Khi đó:

Khối lượng xuất khẩu gạo trắng là khoảng:

6,15 x 45,2% = 2,7798 (triệu tấn)

Khối lượng xuất khẩu gạo thơm là khoảng:

6,15 x 26,8% = 1,6482 (triệu tấn)

Khối lượng xuất khẩu gạo nếp là khoảng:

6,15 x 9% = 0,5535 (triệu tấn)

b) Tổng khối lượng xuất khẩu gạo thơm và gạo nếp là:

1,6482 + 0,5535 = 2,2017 (triệu tấn)

Khối lượng xuất khẩu gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là:

2,7798 – 2,2017 = 0,5781 (triệu tấn)

Vậy trong năm 2020, Việt Nam xuất khẩu khối lượng gạo trắng nhiều hơn tổng khối lượng gạo thơm và gạo nếp là 0,5781 triệu tấn.

 

HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN TOP 5 TRƯỜNG ĐIỂM QUỐC GIA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học cá nhân hóa, giúp con tăng 3 - 6 điểm chỉ sau 1 khóa học

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên cấp 2, cấp 3 

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân 

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô, hỗ trợ con 24/7  

⭐ Học lý thuyết đi đôi với thực hành, kết hợp chơi và học giúp con học hiệu quả 

⭐ Công nghệ AI cảnh báo học tập tân tiến, giúp con tập trung học tập

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học DUO hoàn toàn miễn phí ngay!!
 

 

Trên đây là những kiến thức về biểu đồ hình quạt toán 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo và cánh diều. Bên cạnh đó VUIHOC hướng dẫn các em cách giải các bài tập trong sách giáo khoa. Truy cập vuihoc.vn để cập nhật thêm nhiều kiến thức toán 7 bổ ích nhé các em! 

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

 

Banner after post bài viết tag lớp 7
| đánh giá
Hotline: 0987810990