img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ| Toán 8 chương trình mới

Tác giả Hoàng Uyên 10:45 19/04/2024 4,375 Tag Lớp 8

Dữ liệu thống kê bằng biểu đồ giúp người xem dễ nắm bắt các số liệu, so sánh và nhận xét các số liệu đó. Tham khảo bài học phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ toán 8 chương trình mới để biết đọc và nhận xét các biểu đồ.

Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ| Toán 8 chương trình mới
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ toán 8 chương trình mới

1.1 Lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ 

Cho hai biểu đồ sau:

- Hai biểu đồ trên biểu diễn cùng một tập dữ liệu, bảng thống kê dữ liệu: 

Năm học

2019 - 2020 2020 - 2021
Tỉ lệ học sinh khá, giỏi 81 82

- Trong biểu đồ b, tỉ lệ chiều cao giữa hai cột xanh và vàng bằng tỉ lệ số liệu biểu diễn. Trong biểu đồ a, cột màu xanh cao gấp đôi cột màu vàng nhưng số liệu mà cột xanh biểu diễn không gấp đôi cột xanh. Lý do có sự khác nhau này là do gốc của trục đứng biểu đồ a không phải là 0. 

Nhận xét: Trong biểu đồ cột, khi gốc của trục đứng khác 0 thì tỉ lệ chiều cao của các cột không bằng tỉ lệ số liệu mà chúng biểu diễn.

1.2 Đọc và phân tích số liệu từ biểu đồ 

Các biểu đồ sau cho biết cấu trúc dân số của Việt Nam các năm 2010 và 2020. Hãy nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ người thuộc nhóm tuổi lao động chính (15 - 64 tuổi) sau 10 năm. Biết năm 2020 dân số Việt Nam là 97,41 triệu người. Hãy tính số lượng người thuộc mỗi nhóm tuổi trên. 

- Sau 10 năm, tỉ lệ người thuộc nhóm tuổi lao động chính (15 - 64 tuổi) giảm từ 69,88% xuống 68,94%. 

- Biết dân số Việt Nam năm 2020 là 97,41 triệu người, số lượng người thuộc mỗi nhóm tuổi là: 

  • 0 - 14 tuổi: 23,19% x 97410000 = 22589379 (người).
  • 15 - 64 tuổi: 68,94% x 97410000 = 67154454 (người).
  • Trên 64 tuổi: 7,87% x 97410000 = 7666167 (người).

Nhận xét: Khi phân tích số liệu, ta có thể kết hợp thông tin từ hai hay nhiều biểu đồ. Để phát hiện vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích và xử lý số liệu thu được, ta cần: 

  • Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn. 
  • Thực hiện được tính toán và suy luận toán học. 

>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức toán 8 chi tiết SGK mới

2. Bài tập phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ toán 8 chương trình mới

2.1 Bài tập phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ toán 8 kết nối tri thức

Bài 5.1 trang 104 SGK toán 8/1 kết nối tri thức

a. Theo biểu đồ 5.17 ta biết được số tiền bán phế liệu của Tuyết là 280.000 đồng, của Khánh là 240.000. Số tiền của Tuyết gấp số lần số tiền của Khánh là: 

\large \frac{280}{240}=\frac{7}{6}\approx 1,2

Trên biểu đồ ta thấy cột tiền của Tuyết cao gấp đôi cột tiền của Khánh nhưng trên thực tế số tiền của Tuyết chỉ cao gấp 1,2 lần số tiền của Khánh. Như vậy, số tiền của Tuyết không cao gấp đôi số tiền của Khánh. Nguyên nhân do trên biểu đồ chỉ biểu diễn giá trị từ 200 - 360, không bắt đầu từ giá trị 0 nên gây ra sự khác biệt này. 

b. Lập bảng thống kê: 

Tên các bạn trong nhóm

An

Bình

Tuyết

Khánh

Hải

Số tiền (nghìn đồng)

230

250

280

240

350

 

Bài 5.2 trang 104 SGK toán 8/1 kết nối tri thức

a. Doanh thu của nhà máy trong hai biểu đồ trên hình như nhau. Vì vậy doanh thu của nhà máy trong hình tăng như nhau. 

b. Hai biểu đồ cùng biểu diễn số liệu 30, 33, 34, 35, 38. 

c. Hai đường gấp khúc có độ dốc khác nhau vì biểu đồ a có gốc trục đứng từ 30, biểu đồ b gốc trục đứng từ 0. 

Bài 5.3 trang 104 SGK toán 8/1 kết nối tri thức

a. Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia lớn hơn của Việt Nam. 

b. Tỉ lệ diện tích đất rừng trên tổn diện tích đất của Indonesia có xu hướng giảm, trong khi đó của Việt Nam đang tăng lên theo các năm. 

c. Bảng thống kê: 

Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Tỉ lệ (%) 44,5 44,9 45,4 46,4 46,5

 

d. Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam năm 2017 là 46,5% => Diện tích đất rừng năm 2017 của Việt Nam là: 46,5% x 331690 = 154235,85 km2

Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Indonesia năm 2017 là 50% => Diện tích đất rừng năm 2017 của Indonesia là: 50% x 1826440 = 913220 km2

Bài 5.4 trang 105 SGK toán 8/1 kết nối tri thức

a) Ta có: 40,95% > 37,86% > 12,36% > 8,83%.

Do đó lĩnh vực Dịch vụ đóng góp nhiều nhất vào GDP, với 40,95%.

b) GDP Việt Nam năm 2021 là 0,4 nghìn tỉ đô la Mỹ.

Khi đó, lĩnh vực dịch vụ đóng góp số tiền là:

0,4 . 40,95% = 0,1638 (nghìn tỉ đô la Mỹ) = 163,8 (tỉ đô la Mỹ).

Vậy lĩnh vực dịch vụ đóng góp 163,8 tỉ đô la Mỹ.

Bài 5.5 trang 105 SGK toán 8/1 kết nối tri thức

a. Thị phần xuất khẩu gạo của Thái Lan:

  • Năm 2017 - 2018 giảm từ 24% xuống 23%. 
  • Năm 2018 - 2019 giảm từ 23% xuống 17%. 
  • Năm 2019 - 2020 giảm từ 17%  xuống 12%. 

=> Xu thế thị phần sản xuất gạo của Thái Lan trong các năm 2017 - 2020 đều giảm. 

b. Bảng thống kê: 

Năm

2017

2018

2019

2020

Thị phần

12%

13%

15%

14%

Duy nhất khóa học DUO tại VUIHOC dành riêng cho cấp THCS, các em sẽ được học tập cùng các thầy cô đến từ top 5 trường chuyên toàn quốc. Nhanh tay đăng ký thôi !!!!

2.2 Bài tập phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ toán 8 chân trời sáng tạo 

Bài 1 trang 112 Toán 8/1 chân trời sáng tạo

a. Qua bảng thống kê ta thấy:

• Có 17,5 triệu học sinh = 17 500 nghìn học sinh;

• Có 818,0 nghìn giáo viên;

=> Số học sinh bình quân trên 1 giáo viên là: 

\large \frac{17500}{818}\approx 21,4

b. Qua bảng thống kê ta thấy:

• Có 17,5 triệu học sinh = 17 500 nghìn học sinh;

• Có 511,6 nghìn lớp học;

=> Số học sinh bình quân trên 1 lớp học là:

\large \frac{17500}{511,6}\approx 34,2

Bài 2 trang 112 Toán 8/1 chân trời sáng tạo

Qua biểu đồ ta thấy tỉ lệ xe đạp màu xanh dương bán được nhiều nhất (60%), vì vậy chủ cửa hàng nên nhập thêm xe màu xanh dương về để bán. 
 

Bài 3 trang 112 Toán 8/1 chân trời sáng tạo

a. Qua biểu đồ ta thấy xã B có nhiều máy cày nhất, xã E có ít máy cày nhất. 

b. Qua biểu đồ, 2 xã có trên 20 máy càu là xã B và xã C. Vì vậy hai xã này cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng. 

Bài 4 trang 113 Toán 8/1 chân trời sáng tạo

Qua biểu đồ cột kép ta có bảng thống kê sau:

Loại đồng hồ A B C D E
Tỉ số đồng hồ bị thấm nước và số đồng hồ đưa đi kiểm tra \large \frac{40}{200}= 0,2 \large \frac{40}{150}= 0,26 \large \frac{25}{200}= 0,125 \large \frac{40}{100}= 0,4 \large \frac{40}{300}= 0,13

 

Qua bảng thống kê ta thấy tỉ lệ đồng hồ bị thấm nước ở đồng hồ C là nhỏ nhất => đồng hồ C là loại thấm nước tốt nhất. 

Bài 5 trang 113 Toán 8/1 chân trời sáng tạo

Qua biểu đồ tranh, ta có bảng dữ liệu như sau: 

Phương tiện di chuyển Xe ô tôt Xe đạp điện Xe buýt Xe đạp Đi bộ
Số học sinh 20 100 50 80 50

Số học sinh đi xe đạp điện và xe đạp là: 100 + 80 = 180 học sinh => Bãi xe cần 180 chỗ đỗ xe.

=> Nhà trường cần bố trí thêm số chỗ để xe là: 180 - 100 = 80 chỗ. 

Bài 6 trang 114 Toán 8/1 chân trời sáng tạo

Qua biểu đồ đoạn thẳng trên, ta có bảng sau: 

Ngày Nhiệt độ chênh lệch (oC)
18/02/2021 10
19/02/2021 8
20/02/2021 6
21/02/2021 5
22/02/2021 5
23/02/2021 6
24/02/2021 7

 

Qua bảng dữ liệu dễ thấy ngày 18/02/2021 nhiệt độ chênh lệch giữa hai thành phố lớn nhất. Ngày 21,22/02/2021 có nhiệt độ chênh lệch thấp nhất giữa hai thành phố. 

2.3 Bài tập phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ toán 8 cánh diều 

Bài 1 trang 23 SGK toán 8/2 cánh diều 

a. Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/ năm của Singapore và Việt Nam là: 

Năm

2015

2016 2017 2018 2019 2020

Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam

\large \frac{55647}{2097}\approx 26,5 \large \frac{55848}{2202}\approx 25,8 \large \frac{61176}{2373}\approx 25,8 \large \frac{66679}{2670}\approx 25,9 \large \frac{65233}{2714}\approx 24,0 \large \frac{59798}{2779}\approx 21,5

 

b. Nhận xét: Tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Namnhìn chung có xu hướng giảm trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2020.

Bài 2 trang 24 SGK toán 8/2 cánh diều 

a. Qua biểu đồ ta có bảng thống kê: 

Năm học

2015 – 2016

2016 – 2017

2017 – 2018

2018 – 2019

Số lớp (nghìn lớp)

153,6

152,0 153,3

158,4

 

b. Tỉ số phần trăm số lượng lớp học ở cấp THCS năm 2018 - 2019 so với nă  2015 - 2016 là: 

\large \frac{158,4.100}{153,6}\approx 103,1%

=> % lớp học tăng nên là: 103,1% - 100% = 3,1%. 

c. Giải pháp tăng số lượng lớp học: 

  • Đầu tư xây thêm trường học.
  • Tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày để tăng lớp học. 
  • Đảm bảo số học sinh/lớp học/ diện tích. 
  • Sửa chữa trường lớp, bổ sung thiết bị, đồ dùng học tập. 

Bài 3 trang 25 SGK toán 8/2 cánh diều

a. Lập bảng thống kê: 

Thị trường xuất khẩu

Trung Quốc

ASEAN

Mỹ

EU

Hàn Quốc

Nhật Bản

Khác

Kim ngạch xuất khẩu rau quả (triệu đô la Mỹ)

1 841,0

287,8

170,0

147,2

143,9

127,5

552,6

b) Tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại trừ Trung Quốc là:

287,8 + 170,0 + 147,2 + 143,9 + 127,5 + 552,6 = 1 429 (triệu đô la Mỹ).

Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là:

1 841,0 – 1 429 = 412 (triệu đô la Mỹ).

Bài 4 trang 25 SGK toán 8/2 cánh diều

a. Trong tháng 6, cửa hàng bán được 100 điều hòa, 3 máy sưởi => cửa hàng bán được nhiều điều hòa hơn trong tháng 6. 

b. Số lượng điều hòa có xu hướng tăng trong khi máy sưởi giảm dần => Cửa hàng nên nhập thêm điều hòa về bán. 

HỌC ONLINE CÙNG GIÁO VIÊN TOP 5 TRƯỜNG ĐIỂM QUỐC GIA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học cá nhân hóa, giúp con tăng 3 - 6 điểm chỉ sau 1 khóa học

⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên cấp 2, cấp 3 

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân 

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô, hỗ trợ con 24/7  

⭐ Học lý thuyết đi đôi với thực hành, kết hợp chơi và học giúp con học hiệu quả 

⭐ Công nghệ AI cảnh báo học tập tân tiến, giúp con tập trung học tập

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia

Trải nghiệm khóa học DUO hoàn toàn miễn phí ngay!!
 

 

Trên đây là bài học phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ toán 8 chương trình mới. Bên cạnh đó VUIHOC cũng hướng dẫn các em cách giải các bài tập trong bài học trong các sách toán 8 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo và cánh diều. Hy vọng rằng qua bài học, các em có thể nắm được cách biểu diễn bảng số liệu thành biểu đồ phù hợp và ngược lại. 

>> Mời các em tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 8
| đánh giá
Hotline: 0987810990