Tổng hợp kiến thức ôn thi anh vào 10 chi tiết
Kì thi vào 10 là thử thách quan trọng đối với các bạn học sinh cuối cấp, đánh dấu bước ngoặt trên chặng đường học tập của các em. Trong bài viết này, VUIHOC sẽ tổng hợp kiến thức ôn thi anh vào 10 chi tiết, giúp các em định hướng được các kiến thức cần nắm vững.
1. Kiến thức ôn thi anh vào 10: Từ vựng
1.1 Cách nhận biết loại từ
a. Cánh nhận biết danh từ: danh từ thường có các hậu tố sau:
- tion / ation: invention, information
-ment: development, instrument
- ence / ance: difference, importance
- ness: happiness, business
- er (chỉ người): teacher, worker, writer, singer
- or (chỉ người): inventor, actor
- ist (chỉ người): physicist, biologist
b. Cánh nhận biết tính từ: tính từ thường có các hậu tố sau:
- ful: useful, helpful, beautiful
- less (nghĩa phủ định): homeless, careless
- (noun) - al (thuộc về): natural, agricultural
- ous: dangerous, famous
- ive: expensive, active
- ic: electric, economic
- able: fashionable, comfortable
c . Cánh nhận biết trạng từ:
- Trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently ...
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
- good (a) well (adv): giỏi, tốt
- late (a) late trễ, chậm
- ill (a) ill (adv): xấu, tồi, kém
- fast (a) fast (adv): nhanh
- hard (a) hard (adv): tích cực, vất vả, chăm chỉ
1.2 Chức năng của một số loại từ
a. Danh từ
- Sau tính từ (adj + N): They are interesting books.
- Danh từ đứng sau:
-
mạo từ: a /an / the
-
từ chỉ định: this, that, these, those, every, each, …
-
từ chỉ số lượng: many, some, few, little, several ...
-
tính từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its…
- Danh từ đứng sau ngoại động từ (V cần O): She buys books.
- Danh từ đứng sau giới từ: He talked about the story yesterday.
- Danh từ đứng trước V chia thì (N làm chủ từ): The main has just arrived.
- Danh từ đứng sau enough: I don’t have enough money to buy that house.
b. Tính từ
- Trước N: (Adj + N): This is an interesting books.
- Sau TO BE : I am tired.
- Sau: become, get, look, feel, taste, smell, seem… : It becomes hot.
- Sau trạng từ (adv + adj): It is extremely cold.
- Sau too ( be + too + adj): That house is too small.
- Trước enough (be + adj + enough): The house isn’t large enough.
- Trong cấu trúc: be + so + adj + that: She was so angry that she can’t speak.
- A, an, the, this, that, his, her, their, my, … + (Adj) + Noun: My new car is blue.
c. Trạng từ
- Sau V thường: He drove carefully.
- Trước Adj: I meet an extremely handsome man.
- Giữa cụm động từ (Have + V3 / be + V3): She has already finished the job.
- Đầu câu hoặc trước dấu phẩy: Unfortunately, I couldn’t come the party.
- Sau too (V + too + adv): They walked too slowly to catch the bus.
- Trong cấu trúc(V + so + adv + that): Jack drove so fast that he caused an accident.
- Trước enough (V + adv + enough): You should write clearly enough for every body to read.
2. Kiến thức ôn thi anh vào 10: Ngữ pháp
2.1 Thì của động từ
2.2 Thể bị động
Tense |
Active |
Passive |
Simple Present |
S + V + O |
S + be + PP.2 + by + O |
Present Continuous |
S + am/is/are + V-ing + O |
S + am/is/are + being + PP.2+ by O |
Present Perfect |
S + has/have + PP.2 + O |
S + has/have + been + P2 + by + O |
Simple Past |
S + V-ed + O |
S + was/were + PP2 + by + O |
Past Continuous |
S + was/were + V-ing + O |
S + was/were + being + PP2 + by + O |
Past Perfect |
S + had + PP.2 + O |
S + had + been + PP2 + by + O |
Simple Future |
S + will/shall + V + O |
S + will + be + PP2 + by + O |
Future Perfect |
S + will/shall + have + O |
S + will + have + been + PP2 + by + O |
Be + going to |
S + am/is/are + going to + V + O |
S + am/is/are + going to + be + PP2 + by + O |
Model Verbs |
S + model verb + V + O |
S + model verb + be + PP.2 + by + O S + model verb + have been + P2 |
2.3 Câu trực tiếp, gián tiếp
a. Khái niệm
Câu tường thuật là câu thuật lại lời nói trực tiếp.
Lời nói trực tiếp (direct speech): là nói chính xác điều ai đó diễn đạt (còn gọi là trích dẫn). Lờicủa người nói sẽ được đặt trong dấu ngoặc kép.
Ex: She said: “ The exam is difficult”. "The exam is difficult" là lời nói trực tiếp hay câu trực
tiếp.
Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác
dưới dạng gián tiếp, không dùng dấu ngoặc kép.
Ex: Hoa said,”I want to go home”
=> Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)
>> Ôn thi vào 10 môn anh đạt điểm cao nhờ bí quyết ôn tập tối ưu
b. Cách chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
Present simple |
Past simple |
Present continuous |
Past continuous |
Present perfect |
Past perfect |
Past simple |
Past perfect |
Present perfect continuous |
Past perfect continuous |
Past continuous |
Past perfect continuous |
will |
would |
can |
could |
must/ have to |
had to |
may |
might |
- Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | |
Chủ ngữ | I | he/she |
You | I/We/They | |
We | We/they | |
Tân ngữ | me | him/her |
you | me/us/them | |
us | us/them | |
Đại từ sở hữu | my | his/her |
your | my/our/their | |
our | our/their | |
mine | his/hers | |
yours | mine/ours/theirs | |
ours | ours/theirs | |
Đại từ chỉ định | this | the/that |
these | the/those |
- Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
here | there |
now | then/at the moment |
today/tonight | that day/that night |
tomorrow | the next day |
next week | the following week |
yesterday | the previous day/the day before |
last week | the week before |
ago | before |
c. Các loại câu tường thuật:
- Câu tường thuật ở dạng câu kể
S + say(s)/said + (that) + S + V
- says/say to + O tells/tell + O
- said to + O told+O
Ex: He said to me”I haven’t finished my work”
He told me he hadn’t finished his work.
- Câu tường thuật ở dạng câu hỏi Yes/No questions:
S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V
Ex: ”Are you angry?”he asked
He asked if/whether I was angry.
- Câu tường thuật ở dạng câu hỏi Wh-questions:
S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.
* says/say to + O asks/ask + O
* said to + O asked + O.
Ex: ”What are you talking about?”said the teacher.
The teacher asked us what we were talking
about.
- Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh
*Khẳng định: S + told + O + to-infinitive.
Ex: "Please wait for me here, Mary". Tom said
Tom told Mary to wait for him there.
*Phủ định: : S + told + O + not to-infinitive.
Ex: "Don’t talk in class”,the teacher said to us.
The teacher told us not to talk in class.
- Câu xin lỗi
Apologize + to sb + for (not) Ving
Ex: “I’m sorry. I come late”, said the boy.
The boy apologized for coming late.
- Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)
S + advised sb + (not) to V
Ex: “If I were you, I would save some money” she said
She advised me to save some money.
- Câu mời (Would you like......?)
S+ offered Sb Sth
S+ offered to do Sth
S + invited sb+ to V
Ex: “Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.
I offered Peter a cup of coffee.
- “Thank you for….”
Thank Sb for Ving/ N
Ex: “Thank you for helping me finish this project" he said to us.
He thanked us for helping him finish that project.
- Warn: cảnh báo
S+ warned+ sb+ to V/ not to V + O
Ex: “Don’t play ball near the restricted area” I said to the boy:
I warned the boy not to play ball near the restricted area
- Gợi ý cho người khác : “Why don’t you+ Vo?
dùng cấu trúc S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't+ V
Ex: “Why don’t you have a rest?” he said to her
He suggested that she should have a rest.
Khóa học trực tuyến ôn thi vào 10 mới nhất của nhà trường VUIHOC giúp các em vững bước vào 10. Đăng ký ngay để nhận tài liệu ôn thi được biên soạn bởi thầy cô đến từ trường chuyên TOP 5 toàn quốc.
d. Cấu trúc 1 số động từ khác thường dùng trong câu gián tiếp
- agree to do st/ agree that+clause: Đồng ý về cái gì
- allow sb to do st: cho phép ai đó làm gì
- assure sb that+clause: quả quyết/ cam đoạn về điều gì
- be+confirmed/ affirmed+that+clause: xác nhận/ khẳng định rằng
- beg sb to do st: cầu xin ai đó làm gì
- boast about st/ boast that+clause: khoe khoang điều đì
- claim that+clause/ claim to do st: tuyên bố/ khẳng định điều gì
- congress that/ congress to doing st:
- explain to sb how to do st: giả thích cho ai đó về cái gì
-. fancy doing st: mong muốn điều gì
- forbid sb to do st: ngăn cấm ai làm gì
- inform sb that+clause/ inform sb of st: nói cho ai đó biết về điều gì
- introduce sb to sb: giới thiệu ai đó làm gì
- invite sb to do st: mời ai đó làm gì
- persuade sb to do st: thuyết phục ai đó làm gì
- praise sb for st: tán dương/ khen ngợi ai đó về việc gì
- prohibit sb from doing st: ngăn cấm ai đó khỏi làm gì
- reproach sb for st: chỉ trích ai đó về cái gì
- urge sb to do st: thúc giục ai đó làm gì
2.4 So sánh
a. So sánh bằng:
- Với tính từ và trạng từ:
- S + V + as + adj/adv + as +…
- S + V + not + as/so + adj/adv + as +...
- Với danh từ:
- Với danh từ số nhiều: S + V + as many/ few + N (số nhiều) + as +…
- Với danh từ không đếm được: S + V + as much/little + N (không đếm được) + as +....
b. So sánh hơn:
- So sánh hơn với tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ có một âm tiết như big (to), small (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo) hoặc có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:
- y: happy (hạnh phúc), easy (dễ dàng), early (sớm), heavy (nặng), lazy (lười biếng)...
- er: clever (thông minh, lanh lợi)
- le: single (độc thân), simple (đơn giản)
- ow: narrow (hẹp)
- et: quiet (yên tĩnh)
+ Công thức: S + V + adj/ adv + er + than + ...
- So sánh hơn với tính từ/ trạng từ dài là những tính từ/ trạng từ có từ hai âm tiết trở lên nhưng không phải một trong năm đuôi kể trên.
+ Công thức: S + V + more + adj/ adv + than + ...
- So sánh hơn với danh từ: S + V + more + N + than +
c. So sánh nhất:
- Với tính từ và trạng từ ngắn: S + V + the + adj/ adv + est + (N)+ ...
- Với tính từ và trạng từ dài:S + V + the + most + adj/adv + (N) + ...
- Với danh từ: S + V + the + most + N + ...
d. Một số tính từ, trạng từ không tuân theo quy tắc:
Tính từ/ trạng từ | Dạng so sánh hơn | Dạng so sánh nhất |
good/ well | better | the best |
bad | worse | the worst |
much/ many | more | the most |
little | less | least |
far | farther/ further | the farthest/ furthest |
old | older/ elder | the oldest/ eldest |
2.5 Câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1
Cách dùng | Công thức |
Diễn tả về tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. | If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V |
Dùng để đưa ra lời chỉ dẫn,yêu cầu hoặc mệnh lệnh | If + S + V (hiện tại đơn), V/don't V+ ... |
Dùng để diễn tả những khả năng, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết... | If + S + V (hiện tại đơn), S + can/may/should/ought to/have to/must |
Diễn tả sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên. | If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn) |
Để câu nói thêm trang trọng ta dùng đảo ngữ (thay "if" bằng "should".) | Should + S + V(bare), s + will/can/may... + V |
b. Câu điều kiện loại 2
Cách dùng | Công thức |
Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở hiện tại. |
If + S + V (quá khứ đơn), S + would/could/might + V |
Dùng để thay thế cho lời khuyên |
If + S + were + S + would/could/might + V |
Để câu nói thêm trang trọng ta dùng đảo ngữ (đảo "were" lên đầu câu nếu động từ trong mệnh đề if là "be"). | Were + S + ..., S + would/could/might + V |
Để câu nói thêm trang trọng ta dùng đảo ngữ (đảo "were" lên đầu câu và động từ trong mệnh đề if đưa về "to V" nếu động từ đó là động từ thường). | Were + S + to + V, S + would/could/might + V |
Để nhấn mạnh danh từ trong cấu điều kiện loại 2. |
If it weren't for + N, S + would/could/might + V = Were it not for + N, S + would/could/might + V |
c. Câu điều kiện loại 3
Cách dùng | Công thức |
Diễn tả những giả định trái ngược với thực tế ở quá khứ. |
If + S + V (quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vp2 |
Để câu nói thêm trang trọng, ta dùng đảo ngữ (đảo "had" của mệnh đề "if" lên đầu). | Had + S + Vp2, S + would/could/might + have + Vp2 |
Để nhấn mạnh danh từ trong câu điều kiện loại 3. | If it hadn't been for + N, S + would/could/might + have + Vp2 = Had it not been for + N, S + would/could/might + have + Vp2 = But for/without + N, S + would/could/might + have + Vp2 |
2.6 Mệnh đề quan hệ
a. Các đại từ quan hệ
- Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau who là chủ ngữ hoặc là động từ.
- Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó. Theo sau whom là chủ ngữ.
- Which: Là đại từ quan hệ chỉ vật, sự vật, sự việc làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
- That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định (Restricted Clause).
- Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
- When: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian, dùng thay cho on/at/in + which, then.
- Where: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, thay cho at/on/in + which, there.
- Why: Là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ "the reason", dùng thay cho "for which”.
b. Mệnh đề quan hệ xác định: Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
c. Mệnh đề quan hệ không xác định: Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
- Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his, her, your, our, their,...
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
d. Mệnh đề quan hệ nối tiếp: Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
Duy nhất khóa học Ôn thi vào 10 tại VUIHOC bạn sẽ được học tập cùng các thầy cô đến từ top 5 trường chuyên nổi tiếng. Nhanh tay đăng ký thôi bạn ơi!!!!
2.7 Câu hỏi đuôi
a. Định nghĩa: Câu hỏi đuôi (tag question) là dạng câu hỏi rất hay được sử dụng trong tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp. Câu hỏi đuôi là cấu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật. Câu hỏi này được dùng khi người nói muốn xác minh thông tin là đúng hay không hoặc khi khuyến khích một sự hồi đáp từ phía người nghe.
b. Công thức
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định (viết tắt).
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.
- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ hoặc to be hoặc động từ khuyết thiếu tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
c. Lưu ý
- Câu hỏi đuôi của "I am" là "aren’t I”
- "Let" đầu câu:
- “Let” trong câu rủ (let's) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “shall we?”
- "Let" trong câu xin phép (let us/let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “will you?"
- "Let" trong câu xin phép (let us/let me) thì khi thành lập hỏi đuôi sẽ dùng “will you?"
- Chủ ngữ là "Everyone/Everybody, Someone/Somebody, Anyone/Anybody, No one/ Nobody..." câu
hỏi đuôi là "they".
- Chủ ngữ là "nothing, everything, something, anything" thì câu hỏi đuôi dùng "it".
- Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarcely, little... thì câu đó được xem như là câu phủ định - phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
- Câu đầu có It seems that + mệnh đề thì ta lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi.
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do.../Don't do v.v...), câu hỏi đuôi thường là ... will you?
- Câu đầu là I wish, dùng "may" trong câu hỏi đuôi.
- Chủ từ là “one", dùng "you” hoặc "one" trong câu hỏi đuôi.
- Must có nhiều cách dùng cho nên tuỳ theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau:
- "Must" chỉ sự cần thiết thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "needn't"
- "Must" chỉ sự cấm đoán thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng "must"
- “Must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì khi thành lập hỏi đuôi ta dựa vào động từ theo sau must
- “Must" chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + Vp2) thì khi thành lập hỏi đuôi ta dùng have/has căn cứ theo chủ ngữ của câu.
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ cùng vói dùng is, am, are.
- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel that + mệnh đề phụ.
2.8 Cụm động từ
- Cụm động từ (Phrasal verbs) là một động từ kết hợp với giới từ, trạng từ hoặc đôi khi cả hai để tạo thành một động từ mới thường có nghĩa khác với động từ chính.
- Cụm động từ có thể là nội động từ (intransitive) hoặc ngoại động từ (transitive). Một số cụm động từ có thể được dùng cả hai cách.
- Một số cụm động từ có tân ngữ có thề tách rời động từ và trạng từ / giới từ
- Một số cụm động từ thông dụng:
Động từ chính | Cụm động từ | Ý nghĩa |
BREAK | break away | trốn thoát, thoát khỏi |
break away from | rời khỏi, ly khai | |
break down | hỏng, ngừng ngoạt động, suy nhược | |
break in | đột nhập | |
break out | bùng nổ | |
BRING | bring about | gây ra, mang lại |
bring on | gây ra, mang lại | |
bring out | ra mắt, làm lộ ra | |
bring up | nuôi nấng | |
CALL | call away | yêu cầu 1 người dừng việc họ đang làm và đi tới nơi khác |
call off | hủy bỏ | |
call up | gọi điện thoại, gợi nhớ lại | |
call in | gọi điện đến | |
call out | la to, gọi to | |
COME | come about | xảy ra, diễn ra |
come along | đi đâu với ai đó, xuất hiện, tiến bộ | |
come away | bong ra, long ra | |
come into | kế thừa | |
come down with | ngã bệnh | |
GET | get along/ on (with) | có mối quan hệ tốt với ai |
get at | chỉ trích, mắng nhiếc | |
get away | trốn thoát | |
get by | xoay sở để sống | |
get down to | bắt đầu làm gì | |
get on with | tiếp tục làm gì | |
get over | vượt qua | |
get up | thức dậy |
3. kiến thức ôn thi anh vào 10 : Ngữ âm
3.1 Cách phát âm -s/-es
- Có 3 cách phát âm –s hoặc –es tận cùng.
* đọc thành âm /iz/ với những từ có âm cuối là / s, z, ∫, t∫, d /
* đọc thành âm /s/ với những từ có âm cuối là / p, t, k, f, θ /
* đọc thành âm /z/ với những trường hợp còn lại
3.2 Cách phát âm –ed
- Có 3 cách phát âm –ed tận cùng.
* đọc thành âm /id/ với những từ có âm cuối là / t, d /
* đọc thành âm /t/ với những từ có âm cuối là /p, f, k, s, ∫, t∫, θ /
* đọc thành âm /d/ với những trường hợp còn lại
3.3 Trọng âm
- Danh từ tận cùng –OO hay –OON: trọng âm đặt trên vần này
Ex: after’noon, bam’boo, bal’loon……..
- Những từ có hậu tố là: -ade, -ee, -ese, -ette, -ique, -eer, -ain thì trọng âm chính rơi vào ngay âm tiết đó
Ex: lemo’nade, ciga’rette, Vietna’mese, …
- Âm tiết liền trước các hậu tố -tion, -ical, -ual, -ian, -ical, -ity, -graphy, -ics, -logy thường nhận trọng âm
Ex:, trans’lation, eco’nomic, uni’versity, poli’tician, soci’ology, mathe’matics
- Đặt ở âm thứ 2 trước các hậu tố -ize, -ary
Ex: ‘modernize, ‘dictionary, i’maginary
ÔN THI ĐỘT PHÁ - VỮNG BƯỚC KÌ THI VÀO 10
Khóa học ôn thi vào 10 CÙNG GIÁO VIÊN TRƯỜNG CHUYÊN
⭐ 100% học sinh VUIHOC đạt mục tiêu đỗ cấp 3
⭐ Học chắc - ôn kỹ, tăng khả năng đỗ vào các trường chuyên trên toàn quốc
⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo mong muốn và thời gian biểu cá nhân
⭐ Học tập tích hợp cùng thầy cô, hỗ trợ 24/7 cùng hệ thống video bài giảng, phòng tự luyện đề chất lượng
⭐ Học cùng thầy cô có kinh nghiệm ôn thi vào 10, các thầy cô đến từ trường chuyên TOP 5 toàn quốc
⭐ Khung chương trình ôn tập chi tiết theo từng giai đoạn và có mục tiêu rõ ràng
⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập được biên soạn bởi các thầy cô TOP 5 trường điểm quốc gia
Trải nghiệm khóa học sớm ôn sâu - bứt phá kì thi vào 10 hoàn toàn miễn phí ngay!!
Trên đây là Tổng hợp kiến thức ôn thi anh vào 10 trọng tâm các em cần ghi nhớ, ôn tập các dạng bài nhuần nhuyễn để có thể dễ dàng giải các câu hỏi trong đề thi tiếng anh vào 10. Việc ôn tập kiến thức tiếng anh 9 nên thực hành song song với việc luyện đề sẽ giúp các em nhanh chóng ghi nhớ cấu trúc câu, từ vựng trong tiếng anh.
>> Mời bạn tham khảo thêm: