img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

2 vecto cùng hướng khi nào? Lý thuyết vecto toán 10

Tác giả Minh Châu 11:52 21/10/2024 170,223 Tag Lớp 10

2 vecto cùng hướng khi nào? Làm sao để xét 2 vecto cùng hướng ngược hướng? Trong bài viết này, các em học sinh cùng VUIHOC tìm hiểu định nghĩa vecto và phương pháp xét 2 vecto cùng phương trong các bài tập điển hình.

2 vecto cùng hướng khi nào? Lý thuyết vecto toán 10
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Định nghĩa vecto

Cho đoạn thẳng AB, nếu chọn A làm điểm đầu và B làm điểm cuối thì ta có đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó, AB là một đoạn thẳng có hướng, hay nói cách khách, AB chính là một vecto.

Vecto là một đoạn thẳng có hướng.

 

Vecto ký hiệu là \vec{AB}, vecto có điểm đầu là A và điểm cuối là B, đọc là “véc-tơ AB”.

Cách vẽ \vec{AB}: Vẽ đoạn thẳng AB và đánh dấu mũi tên ở đầu nút B.

Cách vẽ vecto AB - 2 vecto cùng hướng khi nào

 

2. 2 vecto cùng hướng khi nào?

2.1. Định nghĩa 2 vecto cùng hướng

Trước khi tìm hiểu về 2 vecto cùng hướng, các em cần biết định nghĩa về giá của vecto.

Giá của 1 vecto là đường thẳng đi qua điẻm gốc và điểm ngọn của vecto.

giá của vecto - 2 vecto cùng hướng khi nào

Để chứng minh 2 vecto cùng hướng khi nào, ta cần chứng minh 2 vecto đó cùng phương và xét hướng của 2 vecto đó.

Hai vecto được gọi là cùng phương khi giá của 2 vecto đó song song hoặc trùng với nhau.

 

2.2. Ví dụ 2 vecto cùng hướng khi nào

Để hiểu được 2 vecto cùng hướng khi nào, ta cùng xét ví dụ hình học sau đây:

ví dụ 2 vecto cùng hướng khi nào

Ta thấy, 3 vecto a,b,c cùng phương với nhau. Trong đó, vecto a cùng hướng với \vec{c}, \vec{a} ngược hướng với \vec{c}.

 

Tham khảo ngay bộ tài liệu ôn tập kiến thức và tổng hợp phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán

 

3. Luyện tập 2 vecto cùng hướng

Dưới đây là 10 câu hỏi trắc nghiệm có giải chi tiết giúp các em luyện tập các dạng bài tập 2 vecto cùng hướng khi nào ngược hướng khi nào.


Bài 1: Cho lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vecto khác 0 và cùng phương với \vec{OB} có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của lục giác là bao nhiêu?

A. 4

B. 6

C. 8

D. 10

 

Hướng dẫn giải:

Giải bài 1 - 2 vecto cùng hướng khi nào

Bài 2: Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Hai vecto cùng phương với vecto thứ ba khác \vec{0} thì cùng hướng

B. Hai vecto cùng phương với vecto thứ ba khác \vec{0} thì cùng phương

C. Hai vecto cùng phương với vecto thư ba thì sẽ cùng phương

D. Hai vecto ngược hướng với vecto thứ ba thì cùng hướng


Hướng dẫn giải:

A. Sai vì 2 vecto đó có thể cùng phương nhưng ngược hướng

B. Đáp án đúng

C. Sai vì thiếu điều kiện vecto thứ ba khác vecto 0. Nếu vecto thứ ba là \vec{0} thì mọi vecto đều cùng phương với \vec{0} => hai vecto cùng phương với \vec{0} thì chưa chắc đã cùng phương với nhau.

D. Sai vì thiếu điều kiện vecto thứ ba khác \vec{0}

 

Bài 3: Cho 3 điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

A. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \vec{AB}\vec{AC} cùng phương

B. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \vec{AB}\vec{AC} cùng phương

C. A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi \vec{AC} và \vec{AC} cùng phương

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

 

Hướng dẫn giải:

Ta có: A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi vecto AB và vecto AC cùng phương => Đúng.

Giải thích: Nếu 2 \vec{AB}\vec{AC} cùng phương thì 2 đường thẳng AB và AC trùng nhau hoặc song song với nhau. Vì A, B, C thẳng hàng nên chúng buộc phải trùng nhau.

Chứng minh tương tự với đáp án B và C => B và C đều đúng

Kết luận: Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

 

Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình học tập THPT vững vàng

Bài 4: Cho điểm A và vecto a khác vecto 0. Xác định điểm M sao cho \vec{AM} cùng phương với vecto a.

Hướng dẫn giải:

Gọi đường thẳng \delta là giá của vecto a

TH1: Điểm A thuộc \delta

Giải bài 4 trường hợp 1 - 2 vecto cùng hướng khi nào

TH2: Điểm A không thuộc đường thẳng \delta

Giải bài 4 trường hợp 2 - 2 vecto cùng hướng khi nào

 

Bài 5: Trong hình sau đây, chỉ ra các vecto cùng phương, cùng hướng:

đè bài 5 - 2 vecto cùng hướng khi nào

Hướng dẫn giải:

  • Các vecto cùng phương:

giải bài 5 2 vecto cùng hướng khi nào

  • Các vecto cùng hướng:

giải bài 5 2 vecto cùng hướng khi nào

 

Bài 6: Cho tứ giác ABCD. Hãy chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \vec{AB} bằng \vec{CD}.

Hướng dẫn giải:

Giải bài 6 2 vecto cùng hướng khi nào

 

Bài 7: Cho 3 vecto a, b, c đều khác \vec{0}. Khẳng định “nếu vecto a và b cùng ngược hướng với vecto c thì vecto a và b cùng hướng” là đúng hay sai?

 

Hướng dẫn giải:

\vec{a} và \vec{b} cùng ngược hướng với \vec{c}

\Rightarrow \vec{a}, \vec{b} đều cùng phương với \vec{c}

\Rightarrow \vec{a} và \vec{b} cùng phương

\Rightarrow \vec{a} và \vec{b} chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng

Tuy nhiên, theo đề bài ra cả \vec{a} và \vec{b} đều ngược hướng với c. Vậy \vec{a}, \vec{b} cùng hướng

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Bài viết tổng hợp lý thuyết về vecto, định nghĩa trả lời cho câu hỏi 2 vecto cùng hướng khi nào. Để đọc thêm nhiều bài viết thú vị và bổ ích về kiến thức Toán THPT, các em truy cập trang web giáo dục trường vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay tại đây nhé!

 

     Tham khảo thêm:

Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết

 

Banner afterpost lớp 10
| đánh giá
Hotline: 0987810990