img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Câu Hỏi Đuôi (Tag Question): Lý Thuyết Và Bài Tập

Tác giả Cô Hiền Trần 15:45 04/12/2023 50,500 Tag Lớp 12

Tiếng Anh là môn thi bắt buộc trong kỳ thi THPT Quốc Gia. Do đó, để đạt được điểm số như mong muốn, các em cần nắm chắc kiến thức cơ bản, và một trong số đó là kiến thức về câu hỏi đuôi. Cùng VUIHOC tham khảo lại phần kiến thức này và tham khảo các dạng bài luyện tập nhé!

Câu Hỏi Đuôi (Tag Question): Lý Thuyết Và Bài Tập
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Câu hỏi đuôi là gì?

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất đặc biệt trong tiếng Anh, là một dạng mệnh đề đi kèm có thêm câu hỏi ngắn ở đuôi, phần đuôi ngăn cách với vế chính trong câu bằng dấu phẩy. 

Ví dụ:

Minh speaks English, doesn’t he? 

Your father isn’t a doctor, isn’t he? 

Câu hỏi đuôi trong tiếng Anh 

Tác dụng: Câu hỏi đuôi dùng để xác nhận lại thông tin là đúng hoặc sai. Câu hỏi đuôi mang nghĩa như: Is that right? Do you agree? trong tiếng Anh. 

Cấu trúc: Mệnh đề trước dấu phẩy, chính là mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Cộng thêm phần đuôi nghi vấn ở đằng sau là có một câu hỏi đuôi. 

Chú ý: 

– Bắt buộc phải viết tắt ở phần câu hỏi đuôi.

– Xuống giọng ở cuối câu hỏi thì là người hỏi đang tìm sự đồng tình chứ không phải thực sự đang hỏi.  

– Còn nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn biết thông tin từ người nghe.

 

2. Cách dùng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh

  • Hỏi để lấy thông tin

Khi đó, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn và lên giọng ở cuối câu. Người trả lời cũng trả lời tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, sẽ trả lời Yes/ No nhưng đi kèm thêm mệnh đề chứa thông tin khác. 

Ví dụ:

Jack went to the party last week, didn’t he? = Did Jack go to the party last week? 

Yes, Jack went to the party last week. 

hoặc

No, Jack did not go to the party last week.

  • Hỏi để xác nhận thông tin

Với trường hợp này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó người hỏi sẽ xuống giọng ở cuối câu. Trong câu trả lời thì Yes/ No tương ứng với mệnh đề chính.

Ví dụ:

VD1: Linh’s picture is so beautiful, isn’t it? 

Yes, it is. 

VD2: Our bus isn’t coming, is it?

No, it isn’t

Tham khảo ngay bộ sổ tay ôn tập kiến thức và tổng hợp kỹ năng xử lý mọi dạng bài tập trong đề thi THPT Quốc gia và ĐGNL

 

 

3. Cấu trúc câu hỏi đuôi 

3.1. Câu hỏi đuôi các thì hiện tại

Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này

Động từ To be

Vế: Mệnh đề khẳng định:  aren’t I

Vế: Mệnh đề khẳng định: isn’t/ aren’t + S?

Mệnh đề phủ định, are/is/am + S?

– I am right about that issue, aren’t I?

– You are always my good friend, aren’t you?

– Minh is staying at home, isn’t he?

– This LV bag isn’t yours, is it?

– You are not doing your Math Homework, are you

Động từ thường

Vế: Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?

Vế: Mệnh đề phủ định, do/ does + S? 

– You play this incredible video game, don’t you?

– Hung likes eating KFC, doesn’t he?

– They don’t want to do this difficult task, do they?

–This task doesn’t work, does it

 

3.2. Câu hỏi đuôi các thì quá khứ

Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn sẽ dùng cấu trúc này

Động từ

To be

Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

Mệnh đề phủ định, did + S? 

– We were young at that age, weren’t we?

– Phu was studying at 10pm yesterday, wasn’t he?

 

– I wasn’t wrong when I said that, was I?

– My parents weren’t sleeping at that time, were they?

 

Động từ thường

Vế: Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?

Vế: Mệnh đề phủ định, did + S? 

– We finished our marketing project, didn’t we?

– Mary ate spaghetti, did she?

– I didn’t know that problem, did I

– You didn’t trust me when I said that, did you?

 

3.3. Câu hỏi đuôi các thì tương lai

Mệnh đề khẳng định, won’t + S?

Mệnh đề phủ định, will + S?

We will attend the video game tomorrow, won’t we?

You won’t go to New York, will you?

 

3.4. Câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

Vế: Mệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?

Vế: Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?

– You have studied Spain for 5 years, haven’t you

– Minh has lived here since2002, hasn’t he?

– Mary had lived in Hanoi before moving to HCM, hadn’t she?

– Mai’s father hasn’t been to Amsterdam, has he

– I hadn’t finished my dinner before going out with friends, had I

 

 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

 

4. Các dạng câu hỏi đuôi đặc biệt

4.1. Câu hỏi đuôi với let's

Mệnh đề chính sẽ bắt đầu bằng ‘Let’s’ và phần câu hỏi đuôi sẽ là ‘shall we’.

Ví dụ:

It’s awesome today. Let’s go swimming, shall we?

4.2. Câu hỏi đuôi với must

Có nhiều cách dùng must với câu hỏi đuôi tùy vào từng trường hợp. 

  • TH1: Must chỉ sự cần thiết => dùng needn’t

Ví dụ: My student must study hard, needn’t they?

  • TH2: Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must

Ví dụ: You mustn’t come late at that speical event, must you ?

  • TH3: Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại => dựa vào động từ theo sau must

Ví dụ: Minh must be a very intelligent student, isn’t he? 

  • TH4: Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (dùng theo công thức must have +P2) => dùng là have/has

Ví dụ: You must have stolen my pen, haven’t you?

4.3. Câu hỏi đuôi với have to

Với động từ have to/have/has thì sẽ sử dụng trợ động từ did/do/does ở phần câu hỏi đuôi 

Ví dụ: 

Lien has to go home, doesn’t she 

Phu had to go to school yesterday, didn’t he? 

4.4. Câu hỏi đuôi của i am

Không dùng phần đuôi am I not mà dùng aren’t 

Ví dụ: I am right about that opinion, aren’t I?

4.5. Đối với câu mệnh lệnh

Phần câu hỏi đuôi sẽ là will you 

Ví dụ:

Do you sit down and drink tea, will you?

Don’t make noisy music, will you? 

4.6. ​​Câu hỏi đuôi với everyone, everybody, anybody, anyone

Ta sẽ sử dụng chủ ngữ là they cho phần câu hỏi đuôi 

Ví dụ: Someone has see him taking the expensive staff, aren’t they? 

4.7. Câu hỏi đuôi nobody, nothing, no one

Với những từ này, phần ở câu hỏi đuôi sẽ để ở thể khẳng định. 

Ví dụ: Nobody can do this exercise, do they?

4.8. Câu hỏi đuôi never, seldom, hardly, little, few

Câu chứa các trạng từ phủ định như trên thì phần câu hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.

Ví dụ: Linh hardly eats bread, does she? 

4.9. Câu hỏi đuôi với I think

Mệnh đề phụ là phần được dùng ở câu hỏi đuôi. Khi chia theo mệnh đề phụ, ta áp dụng các quy tắc câu hỏi đuôi như bình thường.

Lưu ý: Các động từ này ở dạng phủ định thì phần câu hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Mệnh đề phụ có chủ ngữ ở phần câu hỏi đuôi. 

Ví dụ: 

I think fairy tales exist, don’t they? 

I don’t think Mai can do it, can’t she? 

4.10. Câu hỏi đuôi của had better, would rather

Ta sẽ coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần câu hỏi đuôi như bình thường.

Ví dụ: 

Minh had better go to school early, didn't he? 

Our brothers would rather play video games, wouldn’t they? 

4.11. Câu hỏi đuôi used to

Chia như một động từ chia ở thì quá khứ. Động từ did được dùng ở câu hỏi đuôi tương ứng

Ví dụ: Linh used to live here, didn’t she?

4.12. Câu hỏi đuôi dạng đặc biệt với one

Phần câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là one

Ví dụ: One can play my favorite song, can’t you? 

 

5. Một số bài tập câu hỏi đuôi từ cơ bản đến nâng cao (có đáp án)

Bài tập 1: 

  1. Our boss likes Linh - the new employee, _? (female boss)

  2. Minh’s younger sister would rather go out to have a picnic on weekends, _?

  3. My brothers must complete that task today, _?

  4. Jack wishes to leave early, _?

  5. My parents don’t like working overtime, _?

  6. Turn down the volume of the radio right now, _?

  7. I don’t think Minh will believe you, _?

  8. You missed another deadline of Math yesterday, _?

  9. This morning, that man in the store must have stolen your wallet, _?

  10. Jane’s crush won’t come to the party, _? (male crush)

Đáp án: 

  1. Does she

  2. Wouldn’t she

  3. Musn’t they

  4. May he

  5. Do they

  6. Can you

  7. Won’t he

  8. Didn’t you 

  9. Didn’t he

  10. Will he

Bài 2: Viết thêm tag câu hỏi đuôi cho các câu 

  1. My classmates aren’t late,_?

  2. Linh doesn’t have any children,_?

  3. Huong wasn’t at home yesterday,_?

  4. Anna’s friends didn’t go out last Sunday,_?

  5. You weren’t sleeping at Jack’s house,_?

  6. Linda hasn’t eaten all the cake,_?

  7. My friends and I hadn’t been to London before,_?

  8. Minh and his parents won’t be late,_?

  9. So I can’t speak Arabic,_?

  10. Lan’s grandparents mustn’t come early,_?

Đáp án:

  1. are they?

  2. Does she?

  3. Was she?

  4. Did they?

  5. were you?

  6. has she?

  7. had we?

  8. Will they?

  9. Can she?

  10. must they?

Nắm trọn bí kịp đạt 9+ thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh ngay!!!

Sau bài viết này, hy vọng các em đã nắm chắc được ngữ pháp phần câu hỏi đuôi. Để có thêm nhiều kiến thức hay, các em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ để có được kiến thức tốt nhất chuẩn bị cho kỳ thi đại học sắp tới nhé!

Banner afterpost tag lớp 12
| đánh giá
Hotline: 0987810990