img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 11 chi tiết

Tác giả Hoàng Uyên 09:01 26/03/2024 16,375 Tag Lớp 11

Chuẩn bị thật tốt kiến thức cho bài kiểm tra giữa kỳ 2 môn hóa cùng VUIHOC trong Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 11 chi tiết. Mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 11 chi tiết
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 11 chi tiết: Alkane

1.1 Khái niệm, danh pháp

a. Khái niệm

- Alkane là các hydrocacbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn C-H và C-C trong phân tử. 

- Công thức chung: CnH2n+2 ( n là số nguyên \large \geq 1) 

b. Danh pháp: 

- Alkane không phân nhánh: Phần nền (số lượng nguyên tử cacbon) + ane

Ví dụ: CH4 : methane; CH3CH3: ethane ; CH3CH2CH3: propane... 

- Alkane mạch nhánh: 

+ Gốc Alkyl: Phần nền (số lượng nguyên tử cacbon) + yl: methyl (CH3-); ethyl (C2H5-)...

+ Alkane mạch nhánh gồm alkane mạch chính kết hợp với 1 hay nhiều nhánh. Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên alkane mạch chính. 

1.2 Tính chất vật lý

- Ở điều kiện thường alkane từ C1 - C4 và neopentane ở trạng thái khí, từ C5 đến C17 ở trạng thái lỏng, không màu. Từ C18 trở lên là chất rắn màu trắng. 

- Alkane mạch nhánh có nhiệt độ sôi thấp hơn so với đồng phân alkane không phân nhánh. 

- Alkane nhẹ hơn nước, ít tan trong nước. 

1.3 Tính chất hóa học 

a. Phản ứng thế halogen: 

CnH2n+2 + Cl2 \large \overset{as}{\rightarrow} CnH2n+1 + HCl

b. Phản ứng cracking và reforming

CnH2n+2 \large \rightarrow CmH2m+2 + CpH2p

c. Phản ứng oxi hóa 

\large C_{n}H_{2n+2}+\frac{3n+1}{2}O_{2}\overset{t^{o}}{\rightarrow}nCO_{2}+(n+1)H_{2}O

1.4 Điều chế và ứng dụng của alkane: 

a. Điều chế: Alkane trong công nghiệp được lấy tự nhiên, có nhiều trong dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí mỏ dầu... 

b. Ứng dụng: Làm nhiên liệu, làm nguyên liệu tổng hợp, làm dung môi... 

Khóa học DUO cung cấp cho các em nền tảng kiến thức toán vững chắc, bứt phá điểm 9+ trong mọi bài kiểm tra trên lớp.

2. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 11 chi tiết: Hydrocacbon không no

2.1 Khái niệm, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lý

a. Khái niệm: Hydrocacbon không no là những hydrocacbon trong phân tử có chứa liên kết đôi, liên kết ba gọi chung là liên kết bội hoặc đồng thời cả liên kết đôi và liên kết ba.

  • Alkene: CnH2n ( n \large \geq 2)
  • Alkyne: CnH2n -2 ( n \large \geq 2)

b. Đồng phân: Alkene và Alkyne có các đồng phân cấu tạo, alkene từ C4 có thể có đồng phân hình học. 

c. Danh pháp: Phần nền - vị trí liên kết bội - ene hoặc yne. 

d. Tính chất vật lý:

- Ở nhiệt độ thường, Alkene và Alkyne từ C2 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 - C17 ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở trạng thái rắn. 

- Không tan hoặc tan ít trong nước, tan trọng một số dung môi hữu cơ.

2.2 Tính chất hóa học của hydrocacbon không no: 

a. Phản ứng cộng: Hydro hóa Alkene và Alkyne thu được alkane tương ứng. Phản ứng có điều kiện áp suất cao, nhiệt độ cao và chất xúc tác kim loại. 

CH2=CH2 + H2 \large \overset{Ni,t^{o}as}{\rightarrow} CH3 - CH3

b. Phản ứng cộng halogen: Alkene hoặc  Alkyne phản ứng với dung dịch bromine => dung dịch mất màu. 

CH2=CH2 + Br2 \large \rightarrow BrCH2-CH2Br

CH\large \equivCH + 2Br2 \large \rightarrow Br2HC-CHBr2

c. Phản ứng công hydrogen halide vào Alkene và Alkyne tạo thành halogenoalkane tương ứng. 

CH2=CH2 + HBr2 \large \rightarrow CH3-CH2Br

CH\large \equivCH + HBr2 \large \rightarrow CH2=CHBr

CH\large \equivCH + 2HBr2 \large \rightarrow CH3-CHBr2

d. Phản ứng cộng nước tạo ra alcohol, sử dụng chất xúc tác là phosphoric acid hoặc sulfuric acid. 

CH2=CH2 + H2\large \xrightarrow[t^{o}]{H_{3}PO_{4}} CH3-CH2OH

e. Phản ứng trùng hợp của alkene

f. Phản ứng của alk-1-yne với AgNO3 trong NH3 để nhận biết các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch. 

HC\large \equivHC + 2AgNO3 + 2NH3 \large \rightarrow Ag-C\large \equivC-Ag + 2NH4NO3

g. Phản ứng oxi hóa

- Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn làm mất màu thuốc tím

3CH2=CH2 + 2KMnO4 +4H2\large \rightarrow 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

- Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt: 

\large C_{n}H_{2n}+\frac{3n}{2}O_{2}\overset{t^{o}}{\rightarrow}nCO_{2}+nH_{2}O

\large C_{n}H_{2n-2}+\frac{3n-1}{2}O_{2}\overset{t^{o}}{\rightarrow}nCO_{2}+(n-1)H_{2}O

2.3 Ứng dụng và điều chế hydrocacbon không no

a. Điều chế 

- Điều chế Alkene: 

+ Trong phòng thí nghiệm: C2H5OH \large \xrightarrow[]{H_{2SO_{4}, t^{o}} C2H4 + H2O

+ Trong công nghiệp: Điều chế từ quá trình cracking alkane trong các nhà máy lọc dầu.

- Điều chế Alkyne: 

CaC2 + 2H2\large \rightarrow C2H2 + Ca(OH)2

2CH4 \large \xrightarrow[]{1500^{o}C} C2H2 + 3H2

b. Ứng dụng: Sản xuất dược phẩm, tổng hợp polymer để sản xuất chất dẻo, tơ, sợi cao su, sản xuất alcohol, cumene...

COMBO sổ tay môn Vật Lý tổng hợp đầy đủ kiến thức môn học. Nhanh tay đăng ký thôi bạn ơi!!!

3. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 11 chi tiết : Hydrocacbon thơm

3.1 Khái niệm, danh pháp

- Arene là những hydrocacbon trong phân tử có chứa một hay nhiều dòng benzene. 

- Công thức chung: CnH2n-6 (n \large \geq 6)

- Công thức cấu tạo: 

- Tính chất vật lý:

+ Benzene, toluene, xylene, styrene không màu, trong suốt và dễ bay hơi, dễ cháy và có mùi đặc trưng.

+ Naphthalene là chất rắn, có mùi đặc trưng.

+ Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan được trong dung môi hữu cơ. 

3.2 Tính chất hóa học

a. Phản ứng thế: 

- Phản ứng halogen hóa: 

- Phản ứng nitro hóa 

b. Phản ứng cộng: 
- Phản ứng cộng chlorine: 

- Phản ứng công hydrogen

c. Phản ứng oxi hóa

- Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: C6H5CH3 + 9O2 \large \overset{t^{o}}{\rightarrow} 7CO2 + 4H2O

- Phản ứng oxi hóa nhóm alkyl: C6H5CH3 + 2KMnO4 \large \overset{t^{o}}{\rightarrow} C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

3.3 Ứng dụng và điều chế

a. Điều chế 

- Trong công nghiêp, benzen được điều chế từ quá trình reforming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 - C8. 

- Ethylbenzene được điều chế từ phản ứng giữa benzene và ethylene với chất xúc tác acid rắn là zeolite. 

b. Ứng dụng của arene: nguyên liệu đầu vào để tổng hợp polymer, dung môi, thuốc nhuộm, dược phẩm, chất dẻo, tơ sợi tổng hợp...

Đăng ký đặt mua bộ sách cán đích 9+ để nhận ưu đãi lên đến 50% của vuihoc bạn nhé!

 

4. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 11 chi tiết: Luyện tập 

Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là bao nhiêu?

Lời giải: 

\large X\left\{\begin{matrix} n_{H_{2}}=1mol & \\ n_{C_{2}H_{4}}=1 mol& \end{matrix}\right.\rightarrow m_{X}=m_{Y}=30

\large \rightarrow n_{Y}=\frac{30}{20}=1,5\rightarrow \Delta n\large \rightarrow n_{Y}=\frac{30}{20}=1,5\rightarrow \Delta n=n_{H_{2}}^{pu}=0,5

Vậy hiệu suất phản ứng là 50%. 

Bài 2: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm: H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị cracking (10%). Khối lượng phân tử trung bình của A là? 

Lời giải: 

\large n_{C_{3}H_{8}}=0,2 mol \rightarrow n_{A}=0,2.90%.0+0,2.10%=0,38\overline{M_{A}}

\large =\frac{8,8}{0,38}=23,15

Vậy khối lượng phân tử trung bình của A là 23,15.

Bài 3: Hỗn hợp X gồm: C2H6, C2H2, C2H4 có tỉ khối so với H2 là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là?

Lời giải: 

- Các chất trong X đều có 2 nguyên tử các bon: 

\large n_{x}=0,4\rightarrow n_{c}=0,8\rightarrow 11,4\left\{\begin{matrix} m_{C}=0,8.12=9,6\rightarrow n_{CO_{2}}=0,8 mol & \\ m_{H}=1,8\rightarrow n_{H_{2}O}=0,9 mol & \end{matrix}\right.

=> m = 51,4 g. 

Bài 4: Cho V lit (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2 và H2 đi qua ống chứa xúc tác Ni, đun nóng thu được
hỗn hợp gồm 3 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 13,5.Phần trăm thể tích khí C2H2 trong X là?

Lời giải: 

\large n_{X}=1\rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{C_{2}H_{2}}=a(mol) & \\ n_{H_{2}}=b(mol)& \end{matrix}\right.\rightarrow \left\{\begin{matrix} a+b=1 & \\ m_{X}=m_{Y}=26a+2b& \end{matrix}\right.

\large \rightarrow M_{Y}=\frac{26a+2b}{a}=27

\large \rightarrow \left\{\begin{matrix} a+b=1 & \\ -a+2b=0 & \end{matrix}\right.\rightarrow \left\{\begin{matrix} a=2/3 mol & \\ b=1/3 mol& \end{matrix}\right.

=> Phần trăm thể tích khí C2H2 trong X là: 100%.2/3 = 66,67%. 

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 11. Để làm tốt bài thi giữa kì 2 môn hóa bên cạnh việc ôn tập lý thuyết thì các em cần luyện thật nhiều dạng bài, đề thi thử để nắm chắc cách giải các bài hóa 11. Truy cập vuihoc.vn để xem thêm các bài viết khác về kiến thức hóa 11 nhé! 

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 11
| đánh giá
Hotline: 0987810990