img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Lý 11 chi tiết

Tác giả Hoàng Uyên 10:48 10/01/2024 5,705 Tag Lớp 11

VUIHOC gửi đến các em kiến thức trọng tâm, các dạng bài tập có thể xuất hiện trong đề kiểm tra khi ôn thi giữa kì 2 môn lý 11. Mời các em cùng theo dõi bài viết nhé!

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Lý 11 chi tiết
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

1. Ôn thi giữa kì 2 môn Lý 11: Điện trường

1.1 Lực tương tác giữa hai điện tích

a. Lực hút, đẩy giữa các điện tích được gọi chung là lực tương tác giữa các điện tích

b. Định luật cu - lông: 

\large F=\frac{k.|q_{1}q_{2}|}{r^{2}}=\frac{|q_{1}q_{2}|}{4\pi \varepsilon _{o}r^{2}} 

Trong đó r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm q1, q2

k là hệ số tỉ lệ xác định bởi công thức \large k=\frac{1}{4\pi \varepsilon _{o}}

r là khoảng cách giữa hai điện tích. 

1.2 Điện trường 

a. Điện trường được tạo ra bởi điện tích, là dạng vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích. 

b. Véc tơ cường độ điện trường \large \overrightarrow{E} tại một điểm được xác định bằng tỉ số giữa véc tơ lực điện \large \overrightarrow{F} tác dụng lên một điện tích q đặt tại điểm đó và giá trị của điện tích đó:

\large \overrightarrow{E}=\frac{\overrightarrow{F}}{q} 

c. Độ lớn của cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r có giá trị bằng: 

\large E=\frac{|Q|}{4\pi \varepsilon _{o}r^{2}}

1.3 Thế năng điện

- Thế năng điện của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm đang xét: 

  • Trong điện trường đều: WM = q.E.d
  • Trong điện trường bất kỳ: WM = AM\large \infty

1.4 Điện thế

- Điện thế tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho điện trường tại điểm đó về thế năng, được xác định bằng công dịch chuyển một đơn vụ điện tích dương từ vô cực về điểm đó: V = A/q

- Điện thế có mối liên hệ với thế năng điện: VM = WM /q

- Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế của hai điểm M và N trong điện trường đều dọc theo đường sức điện: 

\large E_{M}=E_{N}=\frac{V_{M}-V_{N}}{\overline{MN}}

1.5 Tụ điện

- Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện khi đặt một hiệu điện thế U vào hai bản tụ. Nó được tính bằng tỉ số giữa điện tích Q của tụ và hiệu điện thế U đặt vào hai bản tụ. 

\large C=\frac{Q}{U}

- Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt hiệu điện thế 1V vào hai bản tụ thì điện tích của tụ là 1C. 

- Công thức tụ điện mắc nối tiếp: 

\large U=U_{1}+U_{2}+U_{3} + ... + U_{n}

\large Q=Q_{1}=Q_{2}=Q_{3} = ... =Q_{n}

\large \frac{1}{C}=\frac{1}{C_{1}}+\frac{1}{C_{2}}+...+\frac{1}{C_{n}}

- Công thức tụ điện mắc nối song song: 

\large U=U_{1}=U_{2}=U_{3} = ... = U_{n}

\large Q=Q_{1}+Q_{2}+Q_{3} + ... +Q_{n}

\large C=C_{1}+C_{2}+C_{3} + ... +C_{n}

- Năng lượng của tụ điện: 

\large W=\frac{QU}{2}=\frac{Q^{2}}{2C}=\frac{CU^{2}}{2}

- Ứng dụng của tụ điện: Tích trữ và cung cấp năng lượng.

Khóa học DUO cung cấp cho các em nền tảng kiến thức toán vững chắc, bứt phá điểm 9+ trong mọi bài kiểm tra trên lớp. 

2. Ôn thi giữa kì 2 môn Lý 11: Dòng điện, mạch điện 

2.1 Cường độ dòng điện

- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện và được xác định bằng công thức: 

\large I=\frac{\Delta q}{\Delta t}

- Biểu thức liên hệ giữa cường độ dòng điện trong dây dẫn kim loại với mật độ hạt mang điện tốc độ hạt mang điện tốc độ dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện là: I = Snve

2.2 Điện trở, định luật ôm 

- Điện trở là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn. Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là \large \Omega

- Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch điện trở của vật dẫn: 

\large I=\frac{U}{R}

- Điện trở kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ theo gần đúng là hàm bậc nhất: \large R=R_{o}[1+\alpha (t-t_{o})]

- Nhiệt điện trở là loại điện trở có giá trị thay đổi đáng kể theo nhiệt độ. Có hai loại nhiệt điện trở NTC và PTC. 

2.3 Nguồn điện 

- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. 

\large \xi =\frac{A}{q} (V)

- Mối liên hệ giữa suất điện động và hiệu điện thế mạch ngoài: \large \xi =U+Ir \Rightarrow U =\xi -Ir

2.4 Năng lượng và công suất điện

- Năng lượng điện tiêu thụ của đoạn mạch được đo bằng công của lực điện thực hiện khi dịch chuyển các điện tích. Công thức tính công của lực điện: A = qU = UIt. Đơn vị là Jun, kí hiệu là J. 

- Đối với đoạn mạch thuần điện trở, nhiệt lượng đoạn mạch tỏa ra khi dòng điện chạy qua được tính bằng công thức Q = RI2t. 

- Công suất tiêu thụ năng lượng điện của một đoạn mạch là năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. Công thức tính: 

\large P=\frac{A}{t}=UI (W)

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp trọn bộ kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập môn Vật lý trong chương trình THPT

3. Ôn thi giữa kì 2 môn Lý 11: Luyện tập một số dạng bài

3.1 Bài tập về điện trường

Bài 1: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

\large E=k\frac{|Q|}{r^{2}}\Rightarrow |Q|=\frac{E.r^{2}}{k}=\frac{30000.0,3^{2}}{9.10^{9}}=3.10^{-7}C

Bài 2: Tại hai điểm A và B cách nhau 10cm trong không khí có đặt điện tích q1 = -1,6.10-6 C và q2 = -2,4.10-6C. Hãy tính cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C. Biết AC = 8cm, BC = 6cm.

Lời giải: 

Tam giác ABC vuông tại C. Các điện tích q1 và q2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường \large \overrightarrow{E_{1}} và \large \overrightarrow{E_{2}} có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:

\large E_{1}=9.10^{9}\frac{|q_{1}|}{AC^{2}}=255.10^{4}V/m

\large E_{2}=9.10^{9}\frac{|q_{2}|}{BC^{2}}=600.10^{4}V/m

Cường độ điện trường tổng hợp tại C do các điện tích q1 và q2 gây ra là: \large \overrightarrow{E}=\overrightarrow{E_{1}}+\overrightarrow{E_{2}} có phương chiều như hình vẽ, có đọ lớn là: \large E=\sqrt{E_{1}^{2}+E_{2}^{2}}\approx 64.10^{5}V/m

Bài 3: Trong không khí có 4 điểm A,B,C,D tạo thành hình chữ nhật ABCD có cạnh AD = a = 3cm, AB = b = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 được đặt lần lượt tại A,B,C. Biết q2 = -12,5.10-8 C và cường độ điện trường tổng hợp tại D = 0. Hãy tính q1 và q3

Lời giải: 

Véc tơ cường độ điện trường tại D: 

\large \overrightarrow{E_{D}}=\overrightarrow{E_{1}}+\overrightarrow{E_{3}}+\overrightarrow{E_{2}}=\overrightarrow{E_{13}}+\overrightarrow{E_{2}}

Vì q2 < 0 nên q1, q3 phải là điện tích dương. Ta có: 

\large E_{1}=E_{13}cos\alpha =E_{2}cos\alpha \Leftrightarrow k\frac{|q_{1}|}{AD^{2}}=k\frac{|q_{2}|}{BD^{2}}.\frac{AD}{BD}

\large \Rightarrow |q_{1}|=\frac{AD^{2}}{BD^{2}}.|q_{2}|=\frac{AD^{3}}{(\sqrt{AD^{2}+AB^{2}})^{3}}.|q_{2}|

\large \Rightarrow |q_{1}|=-\frac{a^{3}}{(\sqrt{a^{2}+h^{2}})^{3}}.q_{2}=2,7.10^{-8}C

Làm tương tự: \large E_{3}=E_{13}sin\alpha =E_{2}sin\alpha

\large \Rightarrow q_{3}=-\frac{b^{3}}{(\sqrt{a^{2}+b^{2}})^{3}}.q_{2}=6,4.10^{-8}C

COMBO sổ tay môn Vật Lý tổng hợp đầy đủ kiến thức môn học. Nhanh tay đăng ký thôi bạn ơi!!!

3.2 Bài tập về dòng điện, mạch điện

Bài 1: Khi mắc điện trở R1 = 5 \large \Omega vào hai cực của nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 10 V, nếu thay R1 bởi điện trở R2 = 11\large \Omega thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 11V. Tính suất điện động của nguồn điện. 

Lời giải: 

Khi mắc điện trở R1 vào 2 cực của nguồn điện thì: 

\large \left\{\begin{matrix} I_{1}=\frac{U_{1}}{R_{1}}=2(A) & \\ E=U_{1}+I_{1}r=10+2r(1)& \end{matrix}\right.

Khi mắc điện trở R2 vào hai cực của nguồn điện thì: 

\large \left\{\begin{matrix} I_{2}=\frac{U_{2}}{R_{2}}=1(A) & \\ E=U_{2}+I_{2}r=11+r(2)& \end{matrix}\right.

Từ (1) và (2) ta có: 

\large \left\{\begin{matrix} E=12(V) & \\ r=1\Omega & \end{matrix}\right.

Bài 2: Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5s, biết rằng cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A.

Lời giải:

 Số êlectron đi qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 5s là: 

\large n=\frac{q}{e}=\frac{It}{e}=6,25.10^{19} (electron)

Bài 3: Trong khoảng thời gian 10s, dòng điện qua dây dẫn tăng đều từ I1 = 1A đến I2 = 4A. Tính cường độ dòng điện trung bình và điện lượng qua dây trong thời gian trên.

Lời giải: 

Cường độ dòng điện trung bình: 

\large I=\frac{I_{1}+I_{2}}{2}=\frac{1+4}{2}=2,5A

Điện lượng qua dây trong thời gian trên: q = It = 2,5.10 = 25 C. 

Bài 4: Lực lạ thực hiện công 1200 mJ khi di chuyển một lượng điện tích 50 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện.
a) Tính suất điện động của nguồn điện này.
b) Tính công của lực lạ khi di chuyển một lượng điện tích 125 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện

Lời giải: 

a, Suất điện động của nguồn: 

\large E=\frac{A}{q}=\frac{1,2}{5.10^{-2}}=24(V)

b, Công của lực lạ khi di chuyển một lượng điện tích 125.10-3 C giữa hai cực bên trong nguồn điện. Ta có: 

\large E=\frac{A}{q}\Rightarrow A=q.E=125.10^{-3}.24=3 J

PAS VUIHOCGIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:  

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+  

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích  

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô  

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình Ôn thi giữa kỳ 2 môn Lý 11. Bên cạnh việc ôn tập những kiến thức trọng tâm, các em nên luyện nhiều dạng bài tập khác nhau để nắm vững cách giải các dạng bài tập đó. Trong quá trình làm bài tập, các em cũng kết hợp ôn tập lại các công thức tính toán. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để tham khảo thêm nhiều kiến thức các môn học khác nhé! 

>> Mời bạn tham khảo thêm: 

Banner after post bài viết tag lớp 11
| đánh giá
Hotline: 0987810990