img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Hướng dẫn toán lớp 4 tính chất giao hoán của phép cộng

Tác giả Minh Châu 18:16 06/04/2020 41,835 Tag Lớp 4

Ngoài tính chất kết hợp thì trong phép cộng còn có tính chất giao hoán. Hãy cùng Vuihoc.vn làm quen với phần kiến thức Toán lớp 4 tính chất giao hoán của phép cộng và luyện tập nhé!

Hướng dẫn toán lớp 4 tính chất giao hoán của phép cộng
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Ngoài tính chất kết hợp thì trong phép cộng còn có tính chất giao hoán. Trong bài học hôm nay, Vuihoc sẽ giới thiệu đến các em phần kiến thức Toán lớp 4 tính chất giao hoán của phép cộng.

1. Ví dụ về tính chất giao hoán của phép cộng

Ví dụ tính chất giao hoán của phép cộng

  • Ta thấy giá trị của a + b và b + a luôn bằng nhau, ta viết:

a + b = b + a

  • Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.

2. Kiến thức về tính chất giao hoán của phép cộng

  • Công thức tổng quát của tính chất giao hoán trong phép cộng

                                    a+b = b+a

  • Phát biểu về tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi

Kết luận toán lớp 4 tính chất giao hoán của phép cộng

3. Bài tập vận dụng tính chất giao hoán (Có hướng dẫn giải + đáp án)

3.1. Bài tập vận dụng

Câu 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a)

  • 251 + 410 = 410 + ...
  • 97 + 72 = ... + 97
  • 688 + 14 = 14 + … 

b)

  • a + b =… + a
  • a + 0 = 0 + …= …
  • 0 + b =… + 0 = …

Câu 2. Tính rồi thử lại:

a) 695 + 137 Thử lại

b) 8279 + 654 Thử lại

Câu 3: Điền dấu > < =

a) 45769 + 34753 … 45769 + 34753

b) 23490 + 4475 …. 23490 + 4457

c) 900 457 + 19030 … 900 444 + 19030

d) 56567 + 23000 ...56567 + 2300

3.2. Hướng dẫn:

Câu 1. Áp dụng tính giao hoán của phép cộng để điền số còn thiếu vào chỗ trống sao cho hai vế bằng nhau.

a)

  • 251 + 410 = 410 + 251
  • 97 + 72 = 72 + 97
  • 688 + 14 = 14 + 688

b)

  • a + b =b + a
  • a + 0 = 0 + a= a
  • 0 + b =b + 0 = b

Câu 2. Thực hiện phép tính bình thường sau đó thử lại bằng cách lấy kết quả trừ đi một trong 2 số hạng.

a) 695 + 137 Thử lại

695 + 137= 832

Thử lại: 832 - 695= 137

b) 8279 + 654 Thử lại

8279 + 654 = 8933

Thử lại: 8933 - 8279= 654

Câu 3: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để so sánh nhanh hơn mà không cần phải tính kết quả của hai vế.

a) 45769 + 34753 = 45769 + 34753

b) 23490 + 4475 < 23490 + 4457

c) 900 457 + 19030 > 900 444 + 19030

d) 56567 + 23000 > 56567 + 2300

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính chất giao hoán (Có đáp án)

4.1. Bài tập tự luyện

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) ... + 2222= 2222 + 34584

b) 98989 + 3434= … + 3434

c) 1200 + …= 234 + …

d) 90 450 + … = 90 450 + …

Bài 2: Viết theo mẫu:

a) 250 + ...= 450 + 250= 700

b) ... + 567= 6092 + ...= 6659

c) 4266 + ... = 4266 + 62= ...

d) ... + 555= …. + 555= 9110

Bài 3: An gấp được 342 con hạc giấy màu đỏ và 560 con hạc giấy màu xanh. Lan gấp được 560 con hạc giấy màu đỏ và 349 con hạc giấy màu xanh. Hỏi ai gấp được nhiều hạc giấy hơn?

4.2. Đáp án:

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

a) 34584 + 2222= 2222 + 34584

b) 98989 + 3434= 98989 + 3434

c) 1200 + 234= 234 + 1200

d) 90 450 + 0 = 90 450 + 0

Bài 2: Viết theo mẫu:

a) 250 + 450= 450 + 250= 700

b) 6092 + 567= 6092 + 567= 6659

c) 4266 + 62 = 4266 + 62= 4328

d) 3555 + 555= 3555 + 555= 9110

Bài 3: Lan gấp được nhiều hạc giấy hơn An.

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán tính chất giao hoán của phép cộng lớp 4

Bài 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 43/SGK Toán 4)

Nêu kết quả tính:

a) 468 + 379 = 847

379 + 468 = .....

b) 6509 + 2876 = 9385

2876 + 6509 = .....

c) 4268 + 76 = 4344

76 + 4268 = .....

Đáp án:

a) 468 + 379 = 847

379 + 468 = 847

b) 6509 + 2876 = 9385

2876 + 6509 = 9385

c) 4268 + 76 = 4344

76 + 4268 = 4344

Bài 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 43/SGK Toán 4)

Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a) 48 + 12 = 12 + .....

65 + 297 = ..... + 65

.... + 89 = 89 + 177

b) m + n = n + ....

84 + 0 = .... + 84

a + 0 = .... + a = .....

Đáp án:

Các em điền như sau:

a) 48 + 12 = 12 + 48

65 + 297 = 297 + 65

177 + 89 = 89 + 177

b) m + n = n + m

84 + 0 = 0 + 84

a + 0 = 0 + a = a

Bài 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 43/SGK Toán 4)

So sánh các biểu thức sau:

a) 2975 + 4017 .... 4017 + 2975

2975 + 4017 .... 4017 + 3000

2975 + 4017 .... 4017 + 2900

b) 8264 + 927 .... 927 + 8300

8264 + 927 .... 900 + 8264

8264 + 927 .... 927 + 8264

Đáp án:

a) 2975 + 4017 = 4017 + 2975

2975 + 4017 < 4017 + 3000

2975 + 4017 > 4017 + 2900

b) 8264 + 927 < 927 + 8300

8264 + 927 > 900 + 8264

8264 + 927 = 927 + 8264

Vậy là chúng mình vừa hoàn thành các nội dung bài học về Toán lớp 4 tính chất giao hoán của phép cộng.

Vuihoc.vn còn rất nhiều nội dung kiến thức quan trọng khác giúp các em tiến bộ trong quá trình học toán lớp 4. Hãy tham khảo và chia sẻ với bạn bè để cùng nhau học tập nhé.

Chúc các em học tốt!

| đánh giá
Hotline: 0987810990