img
Thông báo
Sắp bắt đầu năm học mới, lớp hiện tại của bạn đang là lớp {{gradeId}}, bạn có muốn thay đổi lớp không?
img

Toán lớp 4 tính chất kết hợp của phép cộng - kiến thức và bài tập

Tác giả Minh Châu 18:10 06/04/2020 67,802 Tag Lớp 4

Hôm nay Vuihoc.vn sẽ giới thiệu toán lớp 4 tính chất kết hợp của phép cộng đến các em học sinh. Đây là một trong những tính chất quan trọng của phép cộng, có thể áp dụng vào bài tập giúp các em thực hiện phép tính nhanh hơn.

Toán lớp 4 tính chất kết hợp của phép cộng - kiến thức và bài tập
Mục lục bài viết
{{ section?.element?.title }}
{{ item?.title }}
Mục lục bài viết x
{{section?.element?.title}}
{{item?.title}}

Khi thực hiện phép tính cộng, có cách nào để làm bài một cách nhanh hơn mà vẫn đảm bảo được chính xác? Chúng mình hãy cùng bước vào bài học Toán lớp 4 tính chất kết hợp của phép cộng nhé.

1. Ví dụ về tính chất kết hợp của phép cộng

Dưới đây là bảng So sánh giá trị của hai biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong bảng sau:

  a  

  b  

  c  

(a + b )+ c

a + (b+ c)

5

4

6

(5 + 4) = 6 = 9 + 6 = 15

5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15

35

15

20

(35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70

35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70

28

49

51

 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128  

  28 + (49 +51) = 28 + 100 = 128  

  • Ta thấy giá trị của (a + b ) + c và của a + (b + c) luôn luôn bằng nhau, ta viết:

(a +b ) + c = a + (b +c)

  • Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

Kết luận: Khi đổi cách cộng các số trong biểu thức với nhau thì giá trị biểu thức cộng không đổi.

2. Kiến thức về tính chất kết hợp của phép cộng

Bài tập toán lớp 4 tính chất kết hợp của phép cộng

3. Bài tập vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng (Có hướng dẫn giải + đáp án)

3.1. Bài tập vận dụng

Câu 1: Tính:

a) 5264 + 3978 + 4736

b) 42716 + 37284 + 6767

Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 81 + 35 + 19

b) 78 + 65 + 135 + 22 

Câu 3. Một xã tổ chức tiêm phòng bệnh cho trẻ em. Lần đầu có 1465 em tiêm phòng bệnh, lần sau có nhiều hơn lần đầu 335 em tiêm phòng bệnh. Hỏi cả hai lần có bao nhiêu em đã tiêm phòng bệnh?

3.2. Hướng dẫn

Câu 1: Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm những số hạng có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau. Từ đó, tính tổng sẽ nhanh và chính xác hơn.

a) 5264 + 3978 + 4736 = (5264 + 4736) + 3978

                                            = 10 000 + 3978 = 13 978

  b) 42716 + 37284 + 6767  = (42716 + 37284) + 6767

                                                   = 80000 + 6767 = 86767

Câu 2: Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm những số hạng có tổng là số tròn trăm, tròn nghìn với nhau. Từ đó, tính tổng sẽ nhanh và chính xác hơn.

a) 81 + 35 + 19 = (81 + 19) + 35

                                 = 100 + 35

                                 = 135

b) 78 + 65 + 135 + 22 = (78 + 22) + (65 + 135)

                                    = 100 + 200

                                    = 300

Câu 3: Đầu tiên chúng ta tính số em tiêm phòng lần thứ 2 trước, sau đó cộng kết quả đó với số trẻ em tiêm phòng lần 1 mà đề bài đã cho sẽ ra được kết quả.

Số em tiêm phòng bệnh lần thứ hai là:

1465 + 335 = 1800 (em)

Số em tiêm phòng bệnh cả hai lần là:

1465 + 1800 = 3265 (em)

Đáp số: 3265 (em)

4. Bài tập tự luyện toán lớp 4 tính chất kết hợp của phép cộng (Có đáp án)

4.1. Bài tập tự luyện

Câu 1. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 72 + 9 + 8

b) 37 + 18 + 3 

c) 48 + 26 + 4 

d) 85 + 99 + 1 

e) 67 + 98 + 33 

f) 25 + 19 + 5 

Câu 2. Tính nhanh: 

a) 145 + 86 + 14 + 55 

b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 

c) 34000 + 57859 + 66000

d) 8973 + 45783 + 46027 + 54217

Câu 3:

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng một đơn vị đo). Gọi P là chu vi, S là diện tích của hình chữ nhật. Ta có

P = (a + b) x 2 và S = a b

Viết vào ô trống (theo mẫu):

a

b

P = (a +b)× 2

S = a × b

6cm

3cm

 

 

24cm

6cm

   

9cm

9cm

   

4.2. Đáp án:

Câu 1: 

a) 89

b) 58

c) 78

d) 185

e) 198

f) 49

Câu 2: 

a) 300

b) 45

c) 157859

d) 155000

Câu 3:

a

b

P = (a +b)× 2

S = a × b

6cm

3cm

(6 + 3) x 2=36 (cm)

6 x 3= 18 (cm2)

24cm

6cm

(24 + 6) x 2= 60 (cm)

24 x 6= 144 (cm2)

9cm

9cm

(9 + 9) x 2= 36 (cm)

9 x 9= 81 (cm2)

5. Giải bài tập sách giáo khoa toán tính chất kết hợp của phép cộng lớp 4

Bài 1 (trang 45 SGK Toán 4): Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a)

  • 3254 + 146 + 1698
  • 4367 + 199+501
  • 4400 + 2148 + 252

b)

  • 921 + 898 + 2079
  • 1255 + 436 + 145
  • 467 + 999 + 9533

Lời giải:

a)

  • 3254 + 146 + 1698 = 3400 + 1698

                                      = 3400 + 1600 +98 = 5000 + 98

         = 5098

  • 4367 + 199+501 = 4367 + 700

      = 4300 + 700 + 67 = 5000 + 67 = 5067

  • 4400 + 2148 + 252 = 4400 + 2400 = 6800

b)

  • 921 + 898 + 2079 = 921 + 2079 + 898

= 3000 + 898 = 3989

  • 1255 + 436 + 145 = 1400 + 436 = 1836
  • 467 + 999 + 9533 = 10000 + 999 = 10999

Bài 2 (trang 45 SGK Toán 4): Một quỹ tiết kiệm ngày đầu nhận được 75 500 000 đồng, ngày thứ hai nhận được 86 950 000 đồn, ngày thứ ba nhận được 14 500 000 đồng. Hỏi cả ba ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:

75 500 000 + 86 950 000 = 162 450 000 (đồng)

Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:

162 450 000 + 14 500 000 = 176 950 000 (đồng)

Đáp số: 176 950 000 (đồng)

Lưu ý:

Có thể tính nhẩm như sau:

…= 75 500 000 + 14 500 000 + 86 950 000

= 90 000 000 + 86 950 000

= 176 950 000 (đồng)

Bài 3 (trang 45 SGK Toán 4): Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a) a + 0 = … + a =…

b) 5 + a = … + 5

c) (a + 28) + 2 = a + (28 +…) = a +..

Lời giải:

a) a + 0 = 0+ a = a

b) 5 + a = a + 5

c) (a + 28) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30

Trên đây là nội dung bài học Toán lớp 4 Tính chất kết hợp của phép cộng. Ngoài ra Vuihoc còn rất nhiều nội dung và bài tập thú vị khác mà các em có thể tham khảo trên hệ thống.

Thầy cô luôn đồng hành cùng quá trình học tập của các em!


 

| đánh giá
Hotline: 0987810990