Dưới đây là tổng hợp điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội trong 3 năm qua (2023, 2024, 2025) của các trường trên địa bàn Hà Nội, cũng như những biến động chung và các thông tin thí sinh cần lưu ý sau khi biết điểm thi.
Tối 4/7, Sở GD&ĐT Hà Nội đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 của hơn 100 trường THPT công lập khối không chuyên. Đây là năm đầu tiên học sinh thi lớp 10 theo chương trình mới với 3 môn thi Toán - Ngữ văn - Ngoại ngữ.

Đặc biệt, cách tính điểm chuẩn vào 10 của năm 2025 cũng có sự khác biệt so với mọi năm. Cụ thể như sau:
- Từ năm 2024 trở về trước, điểm chuẩn được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = (Điểm Ngữ văn + Điểm Toán) * 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (tối đa 50 điểm).
- Từ năm 2025, điểm chuẩn được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có) (không nhân hệ số).
Điểm chuẩn vào lớp 10 cụ thể của các trường như sau:
1. Điểm chuẩn KVTS 1: Ba Đình, Tây Hồ
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Nguyễn Trãi |
39,75 |
38,5 |
20,25 |
THPT Phạm Hồng Thái |
40,75 |
37,5 |
22,75 |
THPT Phan Đình Phùng |
42,75 |
41,75 |
25,25 |
THPT Tây Hồ |
38,75 |
37,75 |
21,75 |
2. Điểm Chuẩn KVTS 2: Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Đoàn Kết |
40 |
23,75 |
20,75 |
THPT Thăng Long |
41 |
42,25 |
24,25 |
THPT Trần Nhân Tông |
39,75 |
39,75 |
22,5 |
THPT Trần Phú |
41,75 |
39,5 |
23,75 |
THPT Việt Đức |
43 |
41,25 |
25,25 |
3. Điểm chuẩn KVTS 3: Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Cầu Giấy |
41,5 |
40 |
23,75 |
THPT Yên Hoà |
42,25 |
42,5 |
25 |
THPT Đống Đa |
39,5 |
36,5 |
22 |
THPT Kim Liên |
43,25 |
41,75 |
25,5 |
THPT Lê Quý Đôn |
41 |
39,75 |
23,75 |
THPT Quang Trung |
40 |
37,75 |
22,75 |
THPT Nhân Chính |
41 |
41,25 |
24 |
THPT Khương Đình |
38,25 |
36,75 |
20,25 |
THPT Khương Hạ |
37,5 |
36 |
20,25 |
THPT Trần Hưng Đạo |
38 |
38,25 |
20,5 |
4. Điểm chuẩn KVTS 4: Hoàng Mai, Thanh Trì
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Hoàng Văn Thụ |
37,25 |
38,25 |
20,5 |
THPT Trương Định |
38,5 |
37,25 |
21,25 |
THPT Việt Nam – Ba Lan |
37,75 |
39 |
21,25 |
THPT Ngọc Hồi |
32 |
37,75 |
20 |
THPT Ngô Thì Nhậm |
37 |
34,25 |
21,25 |
THPT Nguyễn Quốc Trinh |
35 |
31,25 |
18,5 |
THPT Đông Mỹ |
35,5 |
33 |
17,5 |
5. Điểm chuẩn KVTS 5: Long Biên, Gia Lâm
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Cao Bá Quát |
38,25 |
35,75 |
21,5 |
THPT Dương Xá |
35 |
36,25 |
18,75 |
THPT Nguyễn Văn Cừ |
37,75 |
35 |
18,75 |
THPT Yên Viên |
36,75 |
36 |
19,25 |
THPT Lý Thường Kiệt |
38,75 |
36,5 |
21 |
THPT Nguyễn Gia Thiều |
41,75 |
41,75 |
25 |
THPT Phúc Lợi |
37,75 |
37,75 |
14,5 |
THPT Thạch Bàn |
36,5 |
36,5 |
17,75 |
6. Điểm chuẩn KVTS 6: Sóc Sơn, Đông Anh, Mê Linh
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Đa Phúc |
32,25 |
36,25 |
18,75 |
THPT Kim Anh |
31 |
32 |
17 |
THPT Minh Phú |
29 |
29,75 |
15,5 |
THPT Sóc Sơn |
34,25 |
34,75 |
19,75 |
THPT Trung Giã |
32,5 |
29,75 |
17,25 |
THPT Xuân Giang |
30,5 |
31,25 |
16,5 |
THPT Bắc Thăng Long |
35,25 |
35,25 |
20,75 |
THPT Cổ Loa |
36,75 |
35 |
20,25 |
THPT Đông Anh |
34,25 |
34 |
18,5 |
THPT Liên Hà |
37,5 |
35,5 |
20,25 |
THPT Vân Nội |
34 |
34 |
19 |
THPT Mê Linh |
35 |
35,5 |
18,75 |
THPT Quang Minh |
30,5 |
29,5 |
16,75 |
THPT Tiền Phong |
31,5 |
31 |
16,5 |
THPT Tiến Thịnh |
27 |
26 |
14,75 |
THPT Tự Lập |
26 |
28,25 |
13,5 |
THPT Yên Lãng |
32,75 |
31 |
18,75 |
7. Điểm chuẩn KVTS 7: Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hoài Đức, Đan Phượng
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Nguyễn Thị Minh Khai |
41 |
41,25 |
24,75 |
THPT Xuân Đỉnh |
39,75 |
40,25 |
23,5 |
THPT Mỹ Đình |
40 |
39,5 |
23 |
THPT Thượng Cát |
36,25 |
37,25 |
19 |
THPT Đại Mỗ |
34,75 |
35,25 |
18,75 |
THPT Xuân Phương |
37,25 |
37,75 |
20 |
THPT Trung Văn |
37,25 |
36,75 |
20 |
THPT Hồng Thái |
30,25 |
29,5 |
16,75 |
THPT Tân Lập |
33 |
34 |
16,75 |
THPT Hoài Đức A |
34,5 |
36,25 |
19 |
THPT Hoài Đức B |
33,25 |
34,75 |
19,25 |
THPT Hoài Đức C |
30,25 |
32,25 |
17,75 |
THPT Vạn Xuân |
31,5 |
33,25 |
17 |
8. Điểm Chuẩn KVTS 8: Phúc Thọ, Sơn Tây, Ba Vì
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Ngọc Tảo |
29 |
26,25 |
15,5 |
THPT Phúc Thọ |
28,5 |
29 |
16 |
THPT Vân Cốc |
24,75 |
26,5 |
14,5 |
THPT Tùng Thiện |
33 |
33,75 |
20,5 |
THPT Xuân Khanh |
22,25 |
24,5 |
13 |
THPT Ba Vì |
24,5 |
22,5 |
14 |
THPT Bất Bạt |
17 |
25 |
12 |
Phổ thông Dân tộc nội trú |
29,25 |
33 |
16,75 |
THPT Ngô Quyền - Ba Vì |
27,75 |
29,75 |
16,25 |
THPT Quảng Oai |
30,75 |
30,25 |
17,5 |
THPT Minh Quang |
17 |
18 |
10 |
9. Điểm Chuẩn KVTS 9: Thạch Thất, Quốc Oai
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Bắc Lương Sơn |
17 |
20 |
10 |
THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất |
25 |
26 |
13,25 |
THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất |
28,75 |
27,75 |
13,75 |
THPT Thạch Thất |
33 |
31,25 |
17,25 |
THPT Minh Hà |
25,75 |
24,75 |
14 |
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai |
28,75 |
28 |
16 |
THPT Minh Khai |
27,5 |
26,5 |
15,2 |
THPT Quốc Oai |
36,25 |
35,75 |
21 |
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai |
27,75 |
27,25 |
15 |
10. Điểm Chuẩn KVTS 10: Hà Đông, Chương Mỹ, Thanh Oai
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Chúc Động |
29,75 |
30,25 |
16,25 |
THPT Chương Mỹ A |
37 |
36 |
21 |
THPT Chương Mỹ B |
26 |
27,25 |
14 |
THPT Lê Quý Đôn |
42,25 |
42,5 |
25,5 |
THPT Thanh Oai A |
28,75 |
31,25 |
15,5 |
THPT Thanh Oai B |
32 |
34 |
16,5 |
THPT Nguyễn Du |
30,25 |
30,75 |
16 |
THPT Trần Hưng Đạo (Hà Đông) |
35 |
37 |
20,75 |
THPT Xuân Mai |
30 |
30 |
16 |
THPT Nguyễn Văn Trỗi |
22,5 |
26,25 |
13,5 |
THPT Quang Trung (Hà Đông) |
40 |
39,25 |
23,25 |
11. Điểm Chuẩn KVTS 11: Ứng Hòa, Mỹ Đức
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Hợp Thanh |
24 |
23 |
13,75 |
THPT Mỹ Đức A |
31,75 |
31,75 |
15,5 |
THPT Mỹ Đức B |
27 |
27,5 |
16,5 |
THPT Mỹ Đức C |
22 |
19 |
12,5 |
THPT Đại Cường |
22 |
21 |
10 |
THPT Lưu Hoàng |
17 |
20 |
10 |
THPT Trần Đăng Ninh |
27,25 |
27,5 |
14,75 |
THPT Ứng Hòa A |
29 |
29,25 |
12 |
THPT Ứng Hòa B |
23 |
23 |
10 |
12. Điểm Chuẩn KVTS 12: Phú Xuyên, Thường Tín
Trường |
2023 |
2024 |
2025 |
THPT Thường Tín |
34 |
32 |
20 |
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín |
32 |
29,75 |
15 |
THPT Lý Tử Tấn |
26,5 |
28 |
14 |
THPT Tô Hiệu - Thường Tín |
27,25 |
26,75 |
15 |
THPT Vân Tảo |
30,5 |
28,5 |
15,75 |
THPT Đồng Quan |
28,75 |
28 |
15 |
THPT Phú Xuyên A |
27,75 |
28,25 |
15,25 |
THPT Phú Xuyên B |
25,75 |
23 |
14 |
THPT Tân Dân |
24,5 |
25,25 |
13,5 |
Theo các chuyên gia về tuyển sinh của Hà Nội, sự thay đổi cách tính điểm này là yếu tố tác động để điểm chuẩn tăng nhẹ ở nhóm trường tốp trên khu vực nội thành. Lý do tỉ lệ điểm giỏi ở môn tiếng Anh của học sinh khu vực nội thành thường cao, trong khi năm nay cả ba môn thi đều tính hệ số 1.
Đặc biệt, giữa trong nội thành và ngoại có độ chênh quá lớn khi điểm chuẩn khu vực này với khu vực kia lên hơn 10 điểm. Với thực trạng này, áp lực tuyển sinh lớp 10 của Hà Nội sẽ vẫn tăng nhiệt trong những năm tới.
Theo quy định của Sở GD&ĐT Hà Nội, mỗi thí sinh sẽ có 3 nguyện vọng vào lớp 10 không chuyên. Trong đó, nguyện vọng 1 và 2 nằm trong một khu vực tuyển sinh (Hà Nội có 12 khu vực tuyển sinh). Nguyện vọng 3 nằm trong khu vực bất kỳ.
Thí sinh đã trúng tuyển nguyện vọng 1 không được xét tiếp nguyện vọng 2, 3. Điểm chuẩn nguyện vọng 2 sẽ cao hơn 1,0 điểm, điểm chuẩn nguyện vọng 3 sẽ cao hơn 2,0 điểm so với điểm chuẩn (nguyện vọng 1).
Các mốc thời gian thí sinh cần lưu ý

Đừng quên lưu lại thông tin quan trọng và thường xuyên cập nhật, theo dõi các thông báo chính thức từ Bộ GD&ĐT và Sở GD&ĐT địa phương để không bị động trong kỳ tuyển sinh quyết định tương lai!